Giáo án Chính tả Lớp 2 Tiết 47, 48

1.Kiến thức:

- Nghe – viết đúng đoạn Bạn là ai? mà Khỉ hái cho trong bài Quả tim Khỉ.

2.Kỹ năng:

- Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc.

3.Thái độ:

- Ham thích viết chữ đẹp.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tiết 47, 48, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ……, ngày …… tháng …… năm …… Tiết 47: QUẢ TIM KHỈ (SGK Tr 53) I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Nghe – viết đúng đoạn Bạn là ai? … mà Khỉ hái cho trong bài Quả tim Khỉ. 2.Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc. 3.Thái độ: Ham thích viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp. lướt, lược, trướt, phước. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Quả tim khỉ và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; uc/ut. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc bài viết chính tả. Đoạn văn có những nhân vật nào? Vì sao Cá Sấu lại khóc? Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? Hãy đọc lời của Khỉ? Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu? Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? c) Hướng dẫn viết từ khó Cá Sấu, nghe, những, hoa quả… d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Gọi HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: Trò chơi GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung. GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm. Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả Chuẩn bị bài sau:Voi nhà Hát 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp. Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài. Khỉ và Cá Sấu. Vì chẳng có ai chơi với nó. Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn. Đoạn trích có 6 câu. Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu. Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. Đặt sau dấu gạch đầu dòng. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. HS viết chính tả. HS sửa bài. Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp. 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Đáp án: say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục lọi Nhận xét, chữa bài. sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam,… rút, xúc; húc. HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài tập Tiếng Việt. BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM Thứ ……, ngày …… tháng …… năm …… Tiết 48: VOI NHÀ (SGK Tr 57) I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Nghe và viết lại đúng đoạn: Con voi lúc lắc vòi … đến hướng bản Tìm trong bài Voi nhà. 2.Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/uc. 3.Thái độ: Ham thích viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào giấy nháp. MN: cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe, viết 1 đoạn trong bài Voi nhà và làm bài tập chính tả. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung bài viết GV đọc đoạn văn viết Mọi người lo lắng như thế nào ? Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Hãy đọc câu nói của Tứ. Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào? Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó: quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Cho điểm HS. Bài 2b Yêu cầu đọc đề bài và tự làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Cho điểm HS. Gọi HS tìm thêm các tiếng khác. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Hát 2 HS viết bài trên bảng lớp. HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng. HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài. Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó. Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. Đoạn trích có 7 câu. Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than. Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. HS viết bài. HS sửa bài. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Làm bài theo yêu cầu của GV. Đáp án: sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh. Cả lớp đọc đồng thanh. 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt. lụt, rút, sút, thút, nhút. lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, nhục. Cả lớp đọc đồng thanh. BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docchinh ta lop 2 tiet 4748.doc
Giáo án liên quan