Giáo án lớp 2 Tuần 13 Tiểu Học Hàm Nghi

I. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện (TLCH trong SGK).

 - GD HS tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 - HS: SGK

 

doc27 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 13 Tiểu Học Hàm Nghi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bệnh . -Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng lợn để giữ sạch môi trường xung quanh , ruồi muỗi không còn chỗ đậu . -Anh thanh niên đang giọn rưỉa nhà vệ sinh , va øđang dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng nước để giữ vệ sinh nguồn nước . - Các em khác nhận xét bổ sung nhóm bạn nếu có . - Hình 1 : Sống ở thành phố ; hình 2 : Sống ở nông thôn ; 3 Miền núi ; 4 Miền núi ; 5. Nông thôn . - Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm rồi ghi vào tờ giấy A3 những việc làm giữ gìn vệ sinh môi trường . - Cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm thực hiện : -Cử đại diện lên đóng vai , trả lời trực tiếp ... - Lớp lắng nghe nhận xét cách trả lời của từng nhóm . - Hai HS nêu lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới Ngày soạn:30/11/2009 Ngày giảng thứ sáu 4/12/2009 Tiết 1: Toán 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục HS yêu thích học Toán. II. Chuẩn bị: GV: Que tính. HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Đặt tính rồi tính 84 – 47 30 – 6 74 – 49 62 – 28 - GV nhận xét. 2. Bài mới : - Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Y/c sử dụng que tính để tìm kết quả. - Hỏi:15 q/t, bớt 6 q/t còn bao nhiêu q/t? - Vậy 15 trừ 6 bằng mấy? - Viết lên bảng: 15 – 6 = 9 Bước 2: - Viết lên bảng: 15 – 7 = 8 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9. * 16 trừ đi một số - Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy? - Vậy 16 trừ 9 bằng mấy? - Viết lên bảng: 16 – 9 = 7. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7. * 17, 18 trừ đi một số - Yêu cầu tìm kết quả các phép tính: 17 – 8; 17 – 9; 18 – 9 - Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức. - Yêu cầu ®äc bảng : 15, 16, 17, 18... * Luyện tập, thực hành. Bài 1: -HS nêu yêu cầu của bài. -Hướng dẫn HS làm bảng con. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về học thuộc các công thức. - HS thực hiện. - - - - 37 24 25 34 - Nghe và phân tích bài toán. - Thao tác trên que tính. - Còn 9 que tính. - 15 – 6 bằng 9. - 15 trừ 7 bằng 8. - 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính. - 16 bớt 9 còn 7 - 16 trừ 9 bằng 7 - Trả lời: 16 – 8 = 8 16 – 7 =9 - Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả. - Điền số để có: 17 – 8 = 9 17 – 9 = 8.. - Đọc bài và ghi nhớ. - Tính. a. - - - - - 7 6 8 9 10 b. - - - - - 7 9 8 5 8 c. - - - - - 9 6 4 8 12 -HS nhắc lại nội dung bài học Tiết 2: Thể dục (GV bộ môn dạy) Tiết 3: Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1. - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ cảnh gia đình. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu. - Treo bảng phụ. - Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý. - Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. - Thu phiếu và chấm. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về viết lại bài 2 vào vở. - HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung. - HS dưới lớp nghe và nhận xét. - 3 HS đọc yêu cầu. - HS tập nói trong nhóm trong 5 phút. - HS chỉnh sửa cho nhau. - Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình. - Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn… - Viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em. - 3 đến 5 HS đọc. -HS nhắc lại nội dung bài học. Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu được ưu, khuyết điểm trong tuần. Phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm để cùng nhau tiến bộ. - Nắm được kế hoạch tuần 14. II. Sinh hoạt: 1/ Sơ kết các hoạt động trong tuần. - Trong tuần hầu hết các em ngoan, lễ phép, biết vâng lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Có ý thực giúp đỡ nhau lúc khó khăn. - Các em đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập. - Nhiều em học bài sôi nổi chữ viết đẹp như em: Nhị Đan. Bảo Long, - Xếp hàng ra về trật tự, việc tự quản có tiến bộ. - Thể dục chính khoá và thể dục giữa giờ các em thực hiện nghiêm túc. - - Vệ sinh cá nhân và về sinh lớp học sạch sẽ. - Sinh hoạt tập thể các em thực hiện khá tốt. Còn vài em chưa tự giác. 2/ Kế hoạch tuần 14 - Tiếp tục giáo dục học sinh thực hiện tốt các nề nếp: ra về đúng luật giao thông. - Đầu các buổi học tổ trưởng kiểm tra dụng cụ và bài cũ của các bạn trong tổ - Thực hiện phong trào dành nhiều điểm tốt để thi đua giữa các tổ. Luyện tiếng việt Đọc thêm: Há miệng chờ sung. I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Có lao động … . - Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc bài:Điện thoại. - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em . 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Luyện đọc: * GV đọc mẫu: - Mời một học sinh khá đọc lại. * Luyện đọc: - Giới thiệu các từ cần luyện đọc. - Yêu cầu luyện đọc theo từng câu thứ tự * Hướng dẫn ngắt giọng: - Yêu cầu đọc chú giải. - Yêu cầu tìm cách đọc và luyện đọc câu dài, câu khó ngắt giọng. * Đọc từng đoạn: - Yêu cầu đọc nối tiếp trước lớp - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. * Thi đọc giữa các nhóm: c, Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Nói lại những việc Tường làm khi...? - Cách nói trên điện thoại có gì giống và khác..? - Tường có nghe bố mẹ nói chuyện…? 3. Củng cố - Dặn dò: - Hai em đọc bài. - Nêu bài học rút ra từ câu chuyện. - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Một em khá đọc mẫu lần 2. - Luyện đọc từ khó dễ lẫn. - Nối tiếp đọc bài cá nhân. - 1 HS đọc - Tìm cách đọc và luyện đọc - Đọc nối tiếp ( 2 lần ) - Lần lượt đọc theo nhóm . - Thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh đọc thầm bài trả lời. - Em nhấc ống nghe,… - Học sinh nhận xét bổ sung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ Đặt tính rồi tính 84 – 47 30 – 6 74 – 49 62 – 28 - GV nhận xét. 2. Bài mới - Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Y/c sử dụng que tính để tìm kết quả. - Hỏi:15 q/t, bớt 6 q/t còn bao nhiêu q/t? - Vậy 15 trừ 6 bằng mấy? - Viết lên bảng: 15 – 6 = 9 Bước 2: - Viết lên bảng: 15 – 7 = 8 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9. v Hoạt động 2: 16 trừ đi một số - Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy? - Vậy 16 trừ 9 bằng mấy? - Viết lên bảng: 16 – 9 = 7. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7. v Hoạt động 3: 17, 18 trừ đi một số - Yêu cầu tìm kết quả các phép tính: 17 – 8; 17 – 9; 18 – 9 - Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức. - Yêu cầu ®äc bảng : 15, 16, 17, 18... v Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Bài 2.(HSKG) 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về học thuộc các công thức. - HS thực hiện. - Nghe và phân tích bài toán. - Thao tác trên que tính. - Còn 9 que tính. - 15 – 6 bằng 9. - 15 trừ 7 bằng 8. - 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính. - 16 bớt 9 còn 7 - 16 trừ 9 bằng 7 - Trả lời: 16 – 8 = 8 16 – 7 =9 - Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả. - Điền số để có: 17 – 8 = 9 17 – 9 = 8.. - Đọc bài và ghi nhớ. - Ghi kết quả các phép tính. - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. ============–––{———================ Tập làm văn Kể về gia đình. I. Mục tiêu - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1. - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị - GV: Tranh vẽ cảnh gia đình. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Treo bảng phụ. - Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý. - Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. - Thu phiếu và chấm. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về viết lại bài 2 vào vở. - HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung. - HS dưới lớp nghe và nhận xét. - 3 HS đọc yêu cầu. - HS tập nói trong nhóm trong 5 phút. - HS chỉnh sửa cho nhau. - Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình. - Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn… - Viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em. - 3 đến 5 HS đọc. ============–––{———================ Chính tả(NV) ============–––{———================ Sinh hoạt ============–––{———================

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 13.doc
Giáo án liên quan