Tuần 11 Tiết 11
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Nghe - viết)
I.MỤC TIÊU
* Nghe- viết chính xác, đẹp một đoạn trong Luật bảo vệ môi trường.
* Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
11 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả 5 - Tháng 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i trong bài Hành trình của bầy ong.
* Oân luyện cách viết các từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bài tập 3b viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
4ph
28ph
3ph
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc t/c
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu ghi tựa
Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết hai khổ thơ cuối trong bài Hành trình của bầy ong.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- Gọi HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
- Hỏi : Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong? (Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật.)
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Cho HS tìm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
(rong ruỗi, rù rì, lặng thầm, )
c) Viết chính tả
Nhắc HS lưu ý hai câu thơ đặt trong ngoặc đơn, giữa hai khổ thơ để cách một dòng. Dòng 6 chữ lùi vào 1ô, dòng 8 chữ viết sát lề.
d) Soát lỗi và chấm bài
- GV cho HS đổi vở soát lỗi, GV chấm 7 vở.
- Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập phần a
Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi.
- Chia lớp làm 3 nhóm, GV phát phấn cho các HS đầu hàng, yêu cầu lên viết 1 cặp từ của mình rồi
nhanh chóng chuyền phấn cho bạn cùng nhóm lên viết. Nhóm nào tìm được nhiều từ là thắng cuộc.
- GV nhận xét.
Uôt-uôc
Ươt - ươc
Iêt - iêc
Rét buốt -buộc tóc, con chuột – cuốc đất,
Xanh mướt- ước mơ, mượt mà- mong ước,
Tập viết- xanh biếc, tiết kiệm – cá diếc,
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc lại câu thơ.
a) s hay x?
Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại.
(Nguyễn Đức Mậu)
b) t hay c?
Trong làn nắng ửng : khói mơ tan
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trên tà áo biếc
Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
(Hàn Mạc Tử)
4. Củng cố dặn dò
- Về nhà ghi nhớ những từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài chính tả nghe viết Chuỗi ngọc lam.
Nhận xét :
- 3 HS lên bảng tìm từ, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cá nhân tiếp nối.
- Cá nhân tiếp nối trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân tiếp nối trình bày
- Cá nhân, bảng con.
- Cá nhân
- HS đổi tập soát lỗi.
- Cá nhân
- Hoạt động nhóm.
- Cá nhân
- Cá nhân, VBT.
- Cá nhân tiếp nối trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
? Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tuần 14 Tiết 14 Ngày dạy :28.11.20078
CHUỖI NGỌC LAM
(Nghe - viết)
I.MỤC TIÊU
* Nghe- viết chính xác, đẹp một đoạn văn từ “Pi-e ngạc nhiên chạy vụt đi” trong bài Chuỗi ngọc lam.
* Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần ao/au.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Từ điển HS
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
4ph
28ph
3ph
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng viết các tư øcó vần uôc, uôt.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu ghi tựa
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi : Em hãy nêu nội dung của đoạn văn.
(Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan. Chú Pi-e biết bé Gioan đã dành số tiền dành dụm của mình để mua chuỗi ngọc tặng chị nên chú đã gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị).
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Cho HS tìm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được
(Pi-e, Goian, rạng rỡ,)
c) Viết chính tả
GV đọc rõ ràng, chính xác.
d) Soát lỗi và chấm bài
- GV cho HS đổi vở soát lỗi, GV chấm 7 vở.
- Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập phần b.
- Yêu cầu HS tự làm bài.cho HS tra tự điển.
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét.
Báo- báu
Cao - cau
Lao - lau
Kho báu- con báo; báu vật- báo chí; quí báu- báo tin;
Cây cao- cây cao; cao vút- cau có- cao siêu- cau mày;
Lao động- lau nhà; lao công- lau sậy; lao xao- lau lách.;
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét các từ đúng.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở.
+ Ôâ thứ nhất : đảo, hào, tàu, vào, vào.
+ Ôâ thứ hai: trọng, trước, trường, chỗ, trả.
4. Củng cố dặn dò
- Về nhà ghi nhớ những từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài chính tả nghe viết Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
Nhận xét :
- 3 HS lên bảng tìm từ, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1HS đọc đoạn văn.
- Cá nhân tiếp nối trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân, bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- Cá nhân
- Cá nhân, VBT
- 1 HS làm bảng phụ
- Cá nhân tiếp nối trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân
- Cá nhân, VBT
- Cá nhân tiếp nối trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
? Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tuần 15 Tiết 15 Ngày dạy :5.12.2008
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
(Nghe - viết)
I.MỤC TIÊU
* Nghe- viết chính xác, đẹp một đoạn văn từ “Y Hoa lấy trong gùi ra chữ cô giáo” trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
* Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có thanhhỏi/ thanh ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài tập 3a viết sẵn vào bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
4ph
27ph
3ph
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng viết các tư øcó vần ao/au
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu ghi tựa
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi : Em hãy nêu nội dung của đoạn văn.
(Đoạn văn cho em biết tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.)
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Cho HS tìm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được
(Y Hoa, phăng phắc, lồng ngực,)
c) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết chính tả, chú ý viết hoa các tên riêng.
d) Soát lỗi và chấm bài
- GV cho HS đổi vở soát lỗi, GV chấm 7 vở.
- Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập phần b.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có nghĩa theo nhóm.
- Gọi nhóm làm ở giấy trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
+ bỏ đi – bõ (bõ công)
+ bẻ (bẻ cành) – bẽ (bẽ mặt)
+ cải (rau cải) – cãi (tranh cải)
+ cổ (cái cổ) – cỗ (ăn cỗ)
+ mở (mở cửa) – mỡ (lọ mỡ)
+ đổ (đổ xe) – đỗ (thi đỗ).
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS lấy bút chì điền vào tiếng còn thiếu trong vở, 1 HS làm trên bảng phụ.
- Gọi nhận xét bài trên bảng.
(Thứ tự cần điền: cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở.)
- Hỏi: Truyện đáng cười ở chỗ nào?
(Truyện đáng cười ở chỗ nhà phê bình xin nhà vua cho mình trở lại nhà giam vì ngụ ý nói rằng sáng tác mới của nhà vua rất dở.)
4. Củng cố dặn dò
- Về nhà ghi nhớ những từ ngữ vừa tìm được, kể lại câu chuyện cười cho người thân nghe và chuẩn bị bài chính tả Về ngôi nhà đang xây (Nghe viết hai khổ thơ đầu).
Nhận xét :
- 3 HS lên bảng tìm từ, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1HS đọc đoạn văn.
- Cá nhân tiếp nối trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân, bảng con.
- HS viết bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- Cá nhân
- Cá nhân, VBT
- Cá nhân tiếp nối trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân
- Cá nhân, VBT
- 1 HS làm bảng phụ
- Cá nhân tiếp nối trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
? Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Trần Thị Kiêm Dung
File đính kèm:
- CT THANG 11 - 2007.doc