Giáo án các môn tuần 30

THỦ CÔNG

CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1)

I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách cắt các nan giấy.

 -Cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào.

II.Đồ dùng dạy học:

-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.

-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.

 -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán .

 

doc11 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn tuần 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăng tính nhẩm với các phép tính đơn giản, kỹ năng giải toán. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con: 83 – 40 76 – 5 57 – 6 65 - 60 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau. Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Trước khi điền ta làm sao? Bài 4: Đọc đề bài. Tóm tắt rồi giải. Tóm tắt Có: 12 toa Bỏ: 1 toa Còn lại … toa? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo. Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và kết quả đúng. Nhận xét. Dặn dò: Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ. Hát. Học sinh làm vào bảng con. 2 em làm ở bảng lớp. Hoạt động lớp. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Điền dấu >, <, =. Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh. Học sinh làm bài. Đoàn tàu có 12 toa, …. Học sinh làm bài. Bài giải Số toa còn lại là: 12 –1 = 11 (toa) Đáp số: 11 toa. Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng. Nhận xét. --------------------------------------------------- TỰ NHN X HỘI TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. -Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới nắng, dưới mưa. *GD kỹ năng sông: -Kỹ năng ra quyết định, kỹ năng tự bảo vệ -Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. -Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, … III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Muỗi thường sống ở đâu ? Nêu tác hại do bị muỗi đốt ? Khi đi ngủ bạn thường làm gì để không bị muỗi đốt ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa qua bài học “Trời nắng, trời mưa”. Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa. Mục đích: Học sinh nhận biết được các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và nêu yêu cầu: Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo luận các vấn đề sau: Tranh ảnh về trời nắng Tranh ảnh về trời mưa Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa? Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào? Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào? Cho học sinh thảo luận theo nhóm 8 em và nói cho nhau nghe các yêu cầu trên. Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên, chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung. Nếu hôm đó trời nắng hay trời mưa giáo viên có thể hỏi thêm: Hôm nay là trời nắng hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết điều đó? Giáo viên kết luận: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật, … Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, … Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa: MĐ: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi nắng, khi mưa. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó. Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ? Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì? Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Két luận: Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm. Khi đi trời mưa phải mang ô, măc áo mưa để không bị ướt, bị cảm. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời mưa. Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện những dụng cụ đi nắng, đi mưa. Tuyên dương các em mang đúng. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa. Học sinh nêu tên bài học. 3 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe. Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm. Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, không có nắng (trời mưa) Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông mặt trời, … Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt trời, … Học sinh chỉ và nêu theo tranh. Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm đang học bài này. Học sinh nhắc lại. Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh. Để khỏi bị ốm. Mang ô, mang áo mưa. Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại. Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung. Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài. Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa. Thực hành khi đi nắng, đi mưa. Thứ tư ngày 9 tháng 4 năm 2014 TIẾNG VIỆT: ĐỌC SGK: 33 – STK: 77 ----------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014 TOÁN CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ Mục tiêu: Học sinh bước đầu làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần. Nhận biết 1 tuần có 7 ngày. Biết tên gọi các ngày trong tuần lễ. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hằng ngày. Yêu thích học toán. Chuẩn bị: Giáo viên: 1 quyển lịch bóc. 1 thời khóa biểu. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Điền dấu >, <, = 64 – 4 … 65 – 5 42 + 2 … 42 + 2 40 – 10 … 30 – 20 43 + 45 … 54 + 35 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài các ngày trong tuần lễ. Hoạt động 1: Giới thiệu lịc bóc hằng ngày. Phương pháp: giảng giải, đàm thoại. Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy? Giới thiệu tuần lễ: + Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần. + 1 tuần lễ có mấy ngày? Giới thiệu các ngày trong tháng: + Hôm nay là ngày bao nhiêu? + Chỉ vào tờ lịch. Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: động não, luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Nếu hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ mấy? Bài 2: Yêu cầu gì? Bài 3: Đọc yêu cầu bài. 1 tuần lễ có mấy ngày? Muốn tính được kỳ nghỉ có mấy ngày con làm sao? Củng cố: Thi đua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. Thứ ba ngày 8 tháng 5. Thứ tư ngày … tháng …. Thứ năm ngày … tháng …. Thứ … ngày 11 tháng …. Dặn dò: Tập xem lịch hằng ngày ở nhà. Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh trả lời. Học sinh theo dõi. … 7 ngày. Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. Viết tiếp vào chỗ chấm. … thứ ba. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Đọc các tờ lịch. Ngày 8 là thứ sáu. Ngày 9 là thứ bảy. Ngày chủ nhật là ngày 10. Thứ năm là ngày 7. Học sinh đọc đề bài. … 7 ngày. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Bài giải Số ngày được nghỉ là: 7 + 2 = 9 (ngày) Đáp số: 9 ngày. Học sinh cử đại diện lên thi đua điền vào chỗ chấm. Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét. ------------------------------------- TIẾNG VIỆT: VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ ÂM ĐẦU GI/R/D SGK: 35 – STK: 80 --------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014 TOÁN CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 Mục tiêu: Củng cố về làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ). Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm các trường hợp đơn giản. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Nêu các ngày trong tuần. Một tuần có mấy ngày? Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt phải thẳng cột. Bài 3: Đọc đề bài. Lưu ý học sinh làm 2 câu: câu a và câu b. Củng cố: Nêu cách đặt tính và thực hiện tính trừ trong phạm vi 100. Thi đua tính nhanh: Toàn và Hà: 86 điểm Toàn: 43 điểm Hà: … điểm? Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Thứ hai, thứ ba, …. … 7 ngày. Hoạt động lớp. Tính nhẩm. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh đọc đề. Tự tóm tắt và giải. Bài giải Số học sinh có là: 23 + 25 = 48 (học sinh) Đáp số: 48 học sinh. Cô tổng phụ trách còn dư 2 vé. Học sinh nêu. Cử đại diện thi đua tiếp sức. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét. TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP SGK: 37 – STK: 84 ------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu bài học: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - GV đánh giá hoạt động trong tuần qua -Tổ1,2 học tốt , chăm gặt được nhiều điểm tốt. - GV theo di gợi ý - Nhận xét, tuyên dương - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện Hoạt động 2: - Phương hướng tuần tới - GV theo di nhắc nhở - Cả lớp cùng nhau thực hiện *Vệ sinh * Trang phục * Lễ phép *Học tốt, chăm chỉ, rèn chữ viết, giữ vở sạch, *Thi đua học tốt gặt được nhiều hoa điểm tốt hơn. *Đi học chuyên cần hơn . *Dặn dị: - HS lắng nghe * Tổ trưởng trình by - Các hoạt động - Cả lớp theo di - Nhận xét - Cần khắc phục - Cả lớp cĩ ý kiến - Thống nhất ý kiến -Thực hiện đều, học bài trước khi đến lớp.

File đính kèm:

  • doc1B tuan 30 Xuan Ninh.doc
Giáo án liên quan