Giáo án các môn tuần 28

THỦ CÔNG

CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1)

I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.

 -Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.

II.Đồ dùng dạy học:

-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.

-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.

 -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán .

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc10 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2014 TIẾNG VIỆT: TIẾNG THANH NGANG SGK: 11 – STK: 32 --------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố phép tính, dạng toán đã học về giải toán có lời văn. Học sinh rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Muốn biết còn bao nhiêu quả cam làm tính gì? Bài 2: Thực hiện tương tự. Bài 3: Yêu cầu điền số vào ô vuông. Lấy số 16 + 3 được bao nhiêu ghi vào ô vuông. Lấy kết quả vừa ra trừ tiếp cho 5, được bao nhiêu ghi vào ô còn lại. Bài 4: Đọc đề bài. Người ta cho cả 1 đoạn thẳng dài 8 cm, biết đoạn AO dài 5 cm, vậy ta phải tìm đoan còn lại OB. Muốn tìm đoạn OB làm tính gì? Thu chấm – nhận xét. Củng cố: Thi đua: Ai nhanh hơn. Chia làm 2 đội: Đội A đặt đề toán, đội B giải toán, và ngược lại. Đội nào nhanh sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Sai thì sửa vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập. Hoạt động của học sinh Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề bài toán. Lớp trưởng hướng dẫn các bạn tóm tắt. … trừ. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Học sinh làm bài. 16 + 3 19 - 5 14 Học sinh sửa ở bảng lớp. Học sinh đọc đề bài. … trừ. Học sinh làm bài. Bài giải Đoạn OB dài là: 8 – 5 = 3 cm. Đáp số: 3 cm. Sửa ở bảng lớp. Học sinh chia 2 đội và tham gia thi đua. Nhận xét. ---------------------------------------------------- TỰ NHIN X HỘI CON MUỖI I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. -Nơi thường sinh sống của muỗi. -Một số tác hại của muỗi và một số cách phòng trừ chúng. -Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh về con muỗi. -Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo Nuôi mèo có lợi gì? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. Con muỗi to hay nhỏ? Con muỗi dùng gì để hút máu người? Con muỗi di chuyển như thế nào? Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không? Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau. Giáo viên kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình. Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ. Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ. Các bước tiến hành: Giáo viên nêu câu hỏi: Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ? Giáo viên kết luận: Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi. Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp. Con muỗi nhỏ. Con muỗi dùng vòi để hút máu người. Con muỗi bằng cánh. Muỗi có chân, cánh, có râu. Học sinh nhắc lại. Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, d, e Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi. Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung. ------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2014 TIẾNG VIỆT: PHỤ ÂM SGK: 13 – STK: 36 ------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2014 TOÁN: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về giải toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn tính nhanh, chính xác. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Luyện tập. 16 + 3 - - 8 - 2 + 5 + 3 + 4 12 - 4 - 6 Nhận xét, cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Tiếp tục luyện tập kiến thức đã học. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải, đàm thoại. Bài 1: Đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Đề bài hỏi gì? Muốn biết bao nhiêu hình chưa tô màu ta làm sao? Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải. Bài 2: Tương tự bài 1. Bài 3: Tương tự. Bài 4: Cho dạng sơ đồ, hãy nhìn vào sơ đồ đọc đề toán. Muốn tìm đoạn còn lại làm sao? Muốn tìm đoạn còn lại ta lấy đoạn dài MN trừ đi đoạn đã cho PN thì tìm được đoan MP. Củng cố: Trò chơi: Tìm đội vô địch. Chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia chơi. Viết sẵn đề bài toán và giấy, phát cho các em. Khi nói bắt đầu mới được chơi. Đội nào giải nhanh, đúng ở mỗi bài sẽ được 10 điểm. Đội nhiều điểm sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Em nào sai thì sửa ở vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. 4 học sinh lên bảng. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc. Hà vẽ 7 hình vuông, tô màu 4 hình. Còn bao nhiêu hình chưa tô màu? … tính trừ. Học sinh làm bài. Bài giải Số hình vuông còn lại là: 7 – 4 = 3 (hình vuông) Đáp số: 3 hình vuông. Đoạn MN dài 10 cm, đoạn PN dài 3 cm. Hỏi đoạn MP dài bao nhiêu cm? Học sinh nêu. Học sinh giải bài. Bài giải Đoạn MP dài là: 10 – 3 = 7 (cm) Đáp số: 7 cm. Sửa ở bảng lớp. Học sinh cử mỗi đội 3 em lên tham gia chơi. Có: 18 nhãn vở. Cho bạn: 6 nhãn vở. Còn lại … nhãn vở? Có: 14 bông hoa. Bông hồng: 4 bông. Bông cúc … bông? Có: 17 con bướm. Bay đi: 5 con. Còn lại … con? Nhận xét. --------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT: NGUYÊN ÂM SGK: 15 – STK: 40 ---------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học vền giải toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập đề toán, giải và trình bày bài giải toán có lời văn. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: 2 học sinh lên bảng. Lan hái 16 bông hoa, cho bạn 5 bông, còn lại bao nhiêu bông? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: giảng giải, luyện tập, đàm thoại. Đọc yêu cầu bài 1. Nhìn xem đề bài còn thiếu gì? Số trong phần đề bài có không? Giải được không? Viết tiếp phần câu hỏi vào (Nhìn tranh rồi viết). Nhận xét. Tương tự cho bài 2. Tóm tắt Có: 8 con chim Bay đi: 4 con chim Còn lại … con chim? Bài 3 thực hiện tương tự. Củng cố: Giáo viên đưa ra 1 số tranh ảnh, mô hình để học sinh nêu bài toán rồi giải. Gắn 12 hình tam giác xanh và 3 hình tam giác vàng. Có 7 cái thuyền, cho đi 3 cái thuyền. Nhận xét. Dặn dò: Em nào sai thì sửa lại bài. Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 100. Hát. 2 em làm ở bảng lớp, lớp làm nháp. Nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm … … câu hỏi. … không giải được. Học sinh viết câu hỏi. Đọc đề toán. My làm được 5 bông hoa, làm thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi My làm được tất cả bao nhiêu bông hoa? Bài giải My làm được là: 5 + 3 = 8 (bông hoa) Đáp số: 8 bông hoa. 1 em ghi tóm tắt, 1 em giải. Bài giải Số con chim còn lại là: 8 – 4 = 4 (con chim) Đáp số: 4 con chim. Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia: + 1 em đọc đề bài. + 1 em tóm tắt. + 1 em giải. Nhận xét. ------------------------------------- TIẾNG VIỆT: QUAN HỆ ÂM- CHỮ SGK: 17 – STK: 45 ------------------------------------------ SINH HOẠT LỚP I/ Nội dung 1.Lớp trưởng: Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt a/ Học tập, vệ sinh, nề nếp, các hoạt động khác : Nhìn chung cc em đi học chuyên cần, vệ sing trong ngoài lớp sạch sẽ.Tham gia hoạt động 26- 3, văn nghệ b/ Tuyên dương các tổ nhóm cá nhân làm tốt c/ Nhắc nhở các tổ nhóm, cá nhân làm việc chưa tốt 2.Giáo viên: Nhận xét thêm: Tuyên dương, khuyến khích và nhắc nhở 3. Kế hoạch tới Thực hiện học tuần 29. Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp. Thi đua nói lời hay làm việc tốt, phân công tổ trực nhật. Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn vở đồ dùng học tập tốt Lưu ý: Viết chữ đúng mẫu trình bày vở sạch đẹp. Trước khi đi học xem lại thời khóa biểu để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.

File đính kèm:

  • doc1B tuan 28 Xuan Ninh.doc
Giáo án liên quan