I.Mục đích – yêu cầu:
-Học xong bài này, HS biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
-Ý thức được quyền của mình, mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân.
II.Chuẩn bị: GV :-Bảng phụ
-Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi nhóm.
HS : sgk
36 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 805 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 5 - Võ Thị Huyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện tượng gì xảy ra ?
+Theo em hiện tượng đất trồng đồi trọc sẽ gây ra hậu quả như thế nào ?
-Kết luận : Như SGV
+Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên và ý nghĩa của bảng số liệu đó ?
-GV kết luận ; Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất trống, đồi trọc, người dân ở vùng trung du đang từng bước trồng cây xanh.
3. Củng cố. Dặn dò:
-GV tổng kết bài.
-Nội dung của bài học.
-Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
3 HS thực hiện.
-Lắng nghe.
-HS quan sát theo dõi.
+Trung du Bắc Bộ là vùng đồi.
+Vùng trung du có đỉnh tròn sườn thoải và các đồi xếp nối liền nhau.
+Dãy Hoàng Liên Sơn cao, đỉnh núi nhọn hơn và sườn dốc hơn.
-Quan sát bản đồ và kể tên.
-HS tìm trên bản đồ và chỉ ra các tỉnh Thái nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
-Lắng nghe.
-HS tự trả lời.
-Trồng cây cọ, cây chè, cây vải,
-HS lắng nghe.
-HS phát biểu và HS lớp bổ sung.
-Tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang.
-Chè trồng ở Thái Nguyên là cây CN
-Vải thiều trồng ở B.Giang là cây ăn quả.
-Khai thác gỗ bừa bãi.
-Gây lũ lụt, đất đai cằn cỏi.
-Lắng nghe.
-Nêu miệng.
-HS nêu.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ năm Ngày soạn: 29/ 9/ 2008
Ngày giảng: 2/ 10/ 2008
TOÁN BIỂU ĐỒ
I MỤC TIÊU
-Theo SGV68.
-Biết cách đọc biểu đồ tranh
II.CHUẨN BỊ
-Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 23, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài- Ghi đề
b.Tìm hiểu biểu đồ tranh
-Treo biểu đồ Các con của năm gia đình.
-Giới thiệu : Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình.
-Hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột ?
-Cột bên trái cho biết gì ?
-Cột bên phải cho biết những gì ?
-Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào ?
-Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay
gái ?
-Nêu tương tự
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài.
-Chữa bài:+Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ?
+Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó ?
+Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? Là những môn nào ?
+Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là những lớp nào ?
-Trả lời các câu khác tương tự
Bài 2
-Cho đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài.
-Nhận xét chữa bài
Bài giải :
a) Số tấn thóc gia đình bác Hà thu được trong năm 2002 là : 10 X 5 = 50 (tạ) = 5 tấn
b) Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu được là : 10 X 4 = 40 (tạ)
Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là : 50 – 40 = 10 (tạ)
-Gợi ý các em tính số thóc của từng năm
3.Củng cố- Dặn dò:
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe giới thiệu bài.
-Quan sát và đọc trên biểu đồ.
-Biểu đồ gồm 2 cột.
-Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
-Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.
-Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc.
-Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái.
-Trả lời- nhận xét
-HS làm bài.
+...các môn thể thao khối 4 tham gia.
+Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C.
+Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
+Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C.
-Dựa vào biểu đồ và làm bài.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào VBT.
c) Số tạ thóc năm 2001 gia đình bác Hà thu được là :10 X 3 = 30 (tạ)
Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hà thu được là :50 + 40 + 30 = 120 (tạ) = 12 (tấn)
Năm thu hoạch nhiều thóc nhất là năm 2002, năm thu hoạch được ít thóc nhất là năm 2001.
-HS cả lớp chú ý lắng nghe và thực hiện..
TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ (kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU
-Theo SGV126
-Biết quan tâm chia sẻ đến người khác
II.CHUẨN BỊ:
-Phong bì mua hoặc làm.
-Phần ghi nhớ ( viết vào bảng phụ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
-Trong các giờ học trước các em đã tìm hiểu và học cách viết thư.
Vậy em hãy nêu cách trình bày của một bức thư ?
-GV treo bảng phụ phần ghi nhớ.
2.Bài mới .
-Hôm nay các em sẽ thực hành viết một bức thư theo nội dung.
+HD HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS đọc đề.
*Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm
-Cho HS hoạt động nhóm tìm ra nội dung chính của đề.
-Nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 2 : HS làm việt cá nhân
-GV yêu cầu HS tự chọn 1 trong 4 đề ở sgk để thực hiện.
+Hỏi : Em chọn viết thư cho ai ? viết thư với mục đích gì ?
-Giảng:Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.
+Viết xong bỏ vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ ghi ở phong bì.
*Hoạt động 3 : Thực hành.
-Theo dõi nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò.
-Chấm một số bài của HS và nhận xét.
-Đọc một bài hay của hs.Nhận xét tuyên dương
-Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiết sau.
-Lắng nghe.
-Vài em trình bày
-Nhiều HS nhắc lại.
-2 HS đọc yêu cầu.
-Hoạt động nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
5 đến 8 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-Thực hiện viết thư theo đầy đủ 3 phần.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ
I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV127
-Sử dụng từ linh hoạt chính xác
II.CHUẨN BỊ.
-Tranh về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện,..
-Giấy viết sẵn các nhóm danh từ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
-Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
-Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà luyện tập
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài-Ghi đề
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
-Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ. Nhận xét
-Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm
Bài 2:
-Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
-Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về phiếu đúng.
-Kêt luận: Như SGV
* Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
c. Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và tìm danh từ chỉ khái niệm.
-Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự đặt câu.
-Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa hay.
-Nhận xét câu văn của HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: danh từ là gì?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-2 HS đọc đoạn văn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật
-Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+ Truyện cổ. + đời, cha ông.
+ cuộc sống, tiếng, xưa. + con sông, cân trời.
+ cơn, nắng, mưa. +Truyện cổ.
+ con, sông, rặng, dừa. + mặt, ông cha.
-2 Đọc lại.
-Hoạt động trong nhóm.
-Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
Từ chỉ người : ông cha, cha ông.
Từ chỉ vật : sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng : nắng, mưa.
Từ chỉ khái niệm : cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
Từ chỉ đơn vị : cơn. con, rặng.
-Lắng nghe.
-3 đến 4 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động theo cặp đôi.
-Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng
-Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà.
+Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức.
+Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước.
+Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm ...
-HS lắng nghe và thực hiện.
LUYỆN TIẾNG VIỆT MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC–TỰ TRỌNG; DANH TỪ
I.MỤC TIÊU
-Củng cố phần mở rộng vốn từ thuộc chủ đề: Trung thực tự trọng và từ loại: Danh từ
-Luyện làm bài tập để củng cố kiến thức
II CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài- ghi đề
2/ Hướng dẫn luyện tập
*Lý thuyết:Hỏi:+ Danh từ là gì? Cho ví dụ
Cốt truyện thường có những phần nào?
+ Khi xác định các danh từ chỉ về sự vật theo em điểm khó nhất là gì? Vì sao?
*Bài tập
-Bài 1. Tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với : Trung thực.
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi trình bày- nhận xét
Bài 2.Đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT1
- Yêu cầu làm vào vở. Chú ý đặt câu đúng, phù hợp với văn cảnh.
Chẳng hạn: Ông Tô Hiến Thành là người chính trực.
-chấm, chữa bài, nhận xét
Bài 3. Tìm danh từ trong 2 khổ thơ đầu, bài: Mẹ ốm và chỉ ra cụ thể các danh từ vừa tìm
-Yêu cầu làm bài vào vở
-Chấm bài một số em nhận xét
3/Củng cố-Dặn dò
-Hệ thống lại kiến thức
-Nhận xét chung giờ học
-Về làm tìm thêm các danh từ ở các khổ thơ còn lại và tìm danh từ chỉ khái niệm
-Lắng nghe
+Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị )
Ví dụ: bố, mẹ, học sinh, mưa, nắng...
+ ...điểm khó khi xác định về danht từ là danh từ chỉ khái niệm. Vì đối với danh từ này ta không nhìn thấy hay sờ nắn...được mà chỉ có thể nhận thức được ở trong đầu.
-Đọc yêu cầu của bài
-Thực hiện
-Nối tiếp nêu các từ vừa tìm. Nhận xét bổ sung. Kết quả:
.Cùng nghĩa:thật thà, ngay thẳng, chính trực...
.Trái nghĩa: gian dối, xảo trá, gian lận, lừa bịp
-Làm bài vào vở. 2 em lên bảng làm
-Một số em trình bày- Nhận xét
-Đọc đề, đọc 2 khổ thơ
-Làm bài
-Kết quả:
+Các danh từ: mẹ, lá trầu, cơi trầu, truyện Kiều, cánh màn, ruộng vườn, sớm, trưa, nắng, mưa, đời.
-Lắng nghe để thực hiện
Bài1.Tr29: Củng cố xem biểu đồ
-Cách hướng dẫn tương tự bài2
-Chấm bài, nhận xét
3/ Củng cố –dặn dò
-Nhận xét chung giờ học
-Về nhà làm các bài tập còn lại
-Thực hiện theo yêu cầu
-Nêu kết quả
a. Lớp trồng nhiều cây nhất là: 5A
b. Số cây lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 4A là:
10 cây
c. Số cây của cả khối lớp bốn va khối lớp Năm trồng được là:171 cây
+Kết quả:
a.Tuần 1 bán được 200 m vải hoa
b. Tuần 3 bán được 100 m vải hoa
c. Cả 4 tuần bán được 700 m vải hoa
d. Cả 4 tuần bán được 1200 m vải
e. Tuần 3 bán nhiều hơn tuần1 số vải trắng 200 m
-Nghe, về thực hiện
File đính kèm:
- Giao an lop 4 Tuan 5 CKTKN(1).doc