I MỤC TIÊU
1/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp kiểm tra kỹ năng đọchiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 80 tiếng/phút). - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung, Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
2/ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. Nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc la truyện kể thuộc hai chủ diểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II.CHUẨN BỊ
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
25 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 877 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 18 (chuẩn kiến thức kĩ năng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhựa đỏ,)
-Tả bên trong.
+Ngòi bút rất thanh, sáng loáng.
+Nét trơn đều, (thanh đậm)
c. Kết bài :
- Tình cảm của mình với chiếc bút.
-HS làm bài
- HS lắng nghe.
-HS nêu bài làm của mình.
a/Mở bài gián tiếp.
+Có một người bạn luôn bên em mỗi ngày
luôn chứng kiến những buồn vui trong học tập của em, đó là chiếc bút máy màu xanh. Đây là món quà em được bố tặng khi vào năm học mới.
+Sách, vở, bút,là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi.
b/Kết bài mở rộng.
+Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ bỏ quên hay quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở bên mình, động viên em học tập.
-HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA HKI (Tiết 7)
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II. CHUẨN BỊ :
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục củng cố lại cách thực hiện phép chia hết cho 2, 3, 5, 9 .
b) Hướng dẫn thực hiện Luyện tập, thực hành phép chia.
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Trong các số : 57234; 64620; 5270; 77285.
a/ Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
b/ Số nào chia hết cho cả 3 và 2?
c/ Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9?
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề toán.
-GV cho HS thực hiện.
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề toán.
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
-GV cho HS nêu cách tính giá trị của các biểu thức.
-GV cho HS thực hiện.
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 5
-Gọi 1 HS đọc đề toán.
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
+Vậy muốn tìm được số HS của lớp đó ta làm như thế nào ?
-GV cho HS thực hiện hoạt động nhóm.
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và sửa sai.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài
-HS đọc đề.
-Tìm những số chia hết cho 2, 3, 5, 9.
-HS thực hiện nêu.
a/ Số chia hết cho 2 là : 4568; 2050; 35766.
b/ Số chia hết cho 3 là : 2229; 35766.
c/ Số chia hết cho 5 là : 7435; 2050.
d/ Số chia hết cho 9 là : 35766.
- HS đọc đề.
-HS viết vào bảng con.
a/ 64620; 5270.
b/ 57234; 64620.
c/ 64620.
-HS giải thích cách tìm.
- HS đọc đề toán
-HS thực hiện trên bảng.
a/ 528
b/ 603
c/ 240.
d/ 354.
- HS đọc đề toán
-Thực hiện tính giá trị của biểu thức và xem giá trị đó chia hếy cho những số nào trong các số 2; 5.
+Nếu trong một biểu thức có dấu ngoặc đơn, ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc đơn trước
+Nếu trong biểu thức không có dấu ngoặc đơn mà chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia. Thì ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia trước cộng trừ sau
-HS thực hiện.
a/ 2253 + 4315 – 173 = 6395
6395 chia hết cho 5.
b/ 6438 – 2325 x 2 = 1788
1788 chia hết cho 2.
c/ 480 – 120 : 4 = 450
450chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
d/ 63 + 24 x 3 = 135
135 chia hết cho 5.
-HS đọc đề toán.
+Lớp học có ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Nếu xếp thành 3 hoặc 5 hàng thì vừa đủ.
+Tìm số HS của lớp đó.
+Ta đi tìm một số mà bé hơn 35 và lớn hơn 20 vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3.
-HS tìm được số HS của lớp đó là : 30
-HS lắng nghe.
Thứ sáu
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA HKI (Tiết 8)
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I.MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
- Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
- Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ :
-Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
-Hình ảnh bơm không khí vào bể cá.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Để duy trì sự cháy ta cần phải làm gì ?
-GV nhận xét.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài.
-GV ghi tựa.
* Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người .
-GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân.
-Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn có nhận xét gì ?
-Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào ?
-Yêu cầu HS thực hiện và nêu cảm giác.
* Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật.
-GV cho HS quan sát hình 3 và 4 và nêu nguyên nhân.
-GV giảng : Lưu ý không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa. (Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người)
* Hoạt động 3 Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
-GV cho HS quan sát hình 5 và 6 dụng cụ giúp cho người thợ lặn sâu dưới nước và dụng cụ ở bể cá.
+Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật.
+Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ?
+Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi ?
-GV kết luận : :+Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Ô-xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật.
+ Không khí có thể hoà tan trong nước. Một số động vật và thực vật có khả năng lấy ô-xi hoà tan trong nước để thở.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho bài sau.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS nêu.
-Cảm nhận như có luồng gió thổi đập vào tay.
-Cảm thấy khó chịu, không thở được.
-HS nêu : Sâu bọ và cây bị chết vì thiếu ô-xi.
-HS lắng nghe.
- Dụng cụ giúp cho người thợ lặn sâu dưới nước là bình ô-xi.
- Dụng cụ ở bể cá là máy bơm không khí vào nước.
+HS nêu ví dụ.
-Ô-xi.
+ Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bệnh nặng cần cấp cứu,
-HS nhắc lại.
-HS lắng nghe.
TOÁN
KIỂM TRA HKI
KỸ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 4)
I/ Mục tiêu:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học
- Không bắt buộc HS nam thêu.
- Với HS khéo tay:Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Tranh quy trình của các bài trong chương.
-Mẫu khâu, thêu đã học.
III/ Hoạt động dạy- học
Tiết 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1.
-GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.
-GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích.
-GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học.
* Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
-GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
-Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích như:
+Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên
+Cắt, khâu thêu túi rút dây.
+Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm
* Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu.
-Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn.
-Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
* Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
-Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
-Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS nhắc lại.
- HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
-HS thực hành cá nhân.
-HS nêu.
-HS lên bảng thực hành.
-HS thực hành sản phẩm.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá các sản phẩm.
-HS cả lớp.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 4 TUAN 18CKTKN.doc