Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Đạ Rsal - Năm 2013 - 2014

I.Mục tiêu:

1. Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

2. Giải bài toán có lời văn.

- GDHS tính cẩn thận, chính xác.

II. Hoạt động sư phạm:

1.Bài cũ:

- Gọi 2 HS làm 8064 : 64 ; 3444 : 28

- Nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới:

 - Giới thiệu bài. Ghi tên bài.

 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc32 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Đạ Rsal - Năm 2013 - 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt? 2. Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì? Em hãy giải thích. 3. Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Vì sao em biết? KL:Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị - Yêu cầu HS QS hình SGK - HDHS có thể QS SGK hoặc có thể bàn nhau cách làm để tìm hiểu tính chất bị nén hoắc giãn ra của không khí KL: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Em hãy lấy ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí? - Hs cùng làm thí nghiệm với gv. - Hs nhận xét. 1. Khi úp cốc nến vẫn cháy vì trong cốc có không khí, một lúc sau nến tắt vì đã cháy hết phần không khí duy trì sự cháy bên trong cốc. 2. Khi nến tắt nước trong đĩa dâng vào trong cốc, điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. 3. Phần không khí còn lại trong cốc không duy trì được sự cháy, vì vậy nến đã bị tắt. - 3 – 4 hs nhắc lại kết luận. - Lớp đọc đồng thanh. - HS quan sát hình SGK - Quan sát thảo luận theo yêu cầu. - Các nhóm báo cáo - Lớp nhận xét. - 2 – 3 HS lấy ví dụ, lớp theo dõi bổ sung. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học, gọi hs nhắc lại kết luận. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 1 Tập làm văn § 32: Luyện tập miêu tả đồ vật I.Mục tiêu : - Dựa vào dàn ý đã lập, viết bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - GDHS kĩ năng vận dụng miêu tả được đồ vật. - Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ: - Gọi 2 hs đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b.Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: HD viết bài. a) Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đề, gợi ý b) Xây dựng dàn ý: - Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở bài của em. - Gọi học sinh đọc phần thân bài của mình. - Em chọn kết bài theo hướng nào? Hãy đọc phần kết bài của em. c.Viết bài: - HD yêu cầu hs viết bài. - Theo dõi giúp đỡ hs. - GV thu, chấm một số bài - Nhận xét chung. - 1 học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc gợi ý - 2 học sinh đọc dàn bài. - 2 học sinh trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. - 1 học sinh khá đọc. - 2 học sinh trình bày: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. - Học sinh tự viết bài vào vở. - HS yếu viết 3 – 4 câu. IV.Củng cố: Nhận xét chung về bài làm của học sinh. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 32: Luyện tập ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu : - Luyện tập củng cố về chia cho số có ba chữ số. Tìm số bị chia, số chia chưa biết. - Áp dụng chia cho số có 3 chữ số giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - GV gọi 2 hHS lờn bảng làm bài tập. * Tính giá trị của biểu thức: - GV nhận xét + cho điểm. - Củng cố nội dung bài cũ. - 2 HS lờn bảng. a) 97394 : 19 + 2874 b) 3472 : 124 : 14 - Nhận xột+chữa bài. II- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Luyện tập : * Bài tập 1: GV nêu yêu cầu. Đặt tính rồi tính : a) 6216 : 111 b) 11502 : 213 c) 75088 : 988 - GV nhận xét bảng con. GV nhận xét và chữa bài . * Bài tập 2 : Gv nêu yêu cầu bài tập : Tìm x : a) x ´ 93 = 29109 b) 36300 : x = 484 - Gv nhận xét + chấm 2-3 vở + nhận xét. * Bài tập 3 : Gv nêu yêu cầu bài tập : Có một lượng cà phê đóng vào 120 hộp nhỏ, mỗi hộp chứa 145g cà phê. Hỏi với lượng cà phê đó đem đóng vào các hộp to, mỗi hộp chứa 435g cà phê thì được tất cả bao nhiêu hộp to? - GVHDHS túm tắt + lập kế hoạch giải . - Chữa bài trên bảng + cho điểm. - Chấm 4-5 vở + nhận xột. * Bài tập 4 : Gv nêu yêu cầu bài tập : Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Phép chia 3381 : 147 có thương là: A. 23 B. 230 C. 203 D. 24 - Nhận xét bài trên bảng + cho điểm. III- Củng cố dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập ( Tiếp ). - Nhận xét tiết học. -1 HS nhắc lại. - 2 HS lờn bảng- Lớp làm bảng con. a) 6216 111 b) 11502 213 666 56 852 54 0 0 c) 75088 : 988 ( Tương tự như trên) ( b/con ) - HS nhận xét - Chữa bài. - HS nêu lại yêu cầu bài tập . -2 HS lên bảng làm-Lớp làm vào vở. a) x ´ 93 = 29109 x = 29109 : 93 x = 313 b) 36300 : x = 484 x = 36300 : 484 x = 75 HS nhận xét + chữa bài. - HS nhắc lại yêu cầu. - 1 HS lờn bảng - Lớp làm vào vở 120 hộp chứa lượng cà phờ là: 120 : 145 = 17400 ( g ) 17400 gam cà phờ đóng được vào số hộp to là : 17400 : 435 = 40 ( hộp ) Đáp số : 40 hộp. - Lớp nhận xét + chữa bài. - HS nhắc lại yêu cầu. - 1 HS lờn bảng - Lớp làm vào vở Phép chia 3381 : 147 có thương là: A. 23 - Lớp nhận xét + chữa bài. TIẾNG VIỆT ( Tăng cường ) TIẾT 32: LUYỆN VIẾT ( TIẾT 2 ) A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Luyện tập củng cố cách lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật. - Dùa vµo c¸c c©u hái gîi ý, biết viÕt ®o¹n v¨n ng¾n giíi thiÖu mét trß ch¬i hoÆc mét lÔ héi ë quª h¬ng (cã thÓ lµ n¬i em sinh sèng hoÆc mét n¬i kh¸c mµ em biÕt). - Rèn luyện kĩ năng viết văn miêu tả đồ vật. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn gợi ý bài tập 1+2. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I-Kiểm tra bài cũ : Đọc dµn ý của bµi v¨n t¶ chiÕc ¸o em thêng mÆc ®Õn líp. ( 2-3 HS ) + GV nhận xét + cho điểm. + Củng cố nội dung bài cũ. II-Bài mới : 1) Giới thiệu bài : 2) Luyện viết : - GV gọi 2 hHS lờn bảng làm bài tập. * Tớnh giỏ trị của biểu thức: - GV nhận xột + cho điểm. - Củng cố nội dung bài cũ. - 2 HS lờn bảng. a) 97394 : 19 + 2874 b) 3472 : 124 : 14 - Nhận xột+chữa bài. II- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Luyện tập : * Bài tập 1: GV nờu yờu cầu. Đặt tớnh rồi tớnh : a) 6216 : 111 b) 11502 : 213 c) 75088 : 988 - GV nhận xột bảng con. GV nhận xột và chữa bài . * Bài tập 2 : Gv nờu yờu cầu bài tập : Tỡm x : a) x ´ 93 = 29109 b) 36300 : x = 484 - Gv nhận xột + chấm 2-3 vở + nhận xột. * Bài tập 3 : Gv nờu yờu cầu bài tập : Cú một lượng cà phờ đúng vào 120 hộp nhỏ, mỗi hộp chứa 145g cà phờ. Hỏi với lượng cà phờ đú đem đúng vào cỏc hộp to, mỗi hộp chứa 435g cà phờ thỡ được tất cả bao nhiờu hộp to? - GVHDHS tỳm tắt + lập kế hoạch giải . - Chữa bài trờn bảng + cho điểm. - Chấm 4-5 vở + nhận xột. * Bài tập 4 : Gv nờu yờu cầu bài tập : Khoanh trũn vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng: Phộp chia 3381 : 147 cú thương là: A. 23 B. 230 C. 203 D. 24 - Nhận xột bài trờn bảng + cho điểm. III- Củng cố dặn dũ: - Củng cố nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập ( Tiếp ). - Nhận xột tiết học. -1 HS nhắc lại. - 2 HS lờn bảng- Lớp làm bảng con. a) 6216 111 b) 11502 213 666 56 852 54 0 0 c) 75088 : 988 ( Tương tự như trờn) ( b/con ) - HS nhận xột - Chữa bài. - HS nờu lại yờu cầu bài tập . -2 HS lờn bảng làm-Lớp làm vào vở. a) x ´ 93 = 29109 x = 29109 : 93 x = 313 b) 36300 : x = 484 x = 36300 : 484 x = 75 HS nhận xột + chữa bài. - HS nhắc lại yờu cầu. - 1 HS lờn bảng - Lớp làm vào vở 120 hộp chứa lượng cà phờ là: 120 : 145 = 17400 ( g ) 17400 gam cà phờ đúng được vào số hộp to là : 17400 : 435 = 40 ( hộp ) Đỏp số : 40 hộp. - Lớp nhận xột + chữa bài. - HS nhắc lại yờu cầu. - 1 HS lờn bảng - Lớp làm vào vở Phộp chia 3381 : 147 cú thương là: A. 23 - Lớp nhận xột + chữa bài. . Tiết 5 Sinh hoạt tập thể §16: An toàn giao thông I Mục tiêu: - Đánh giá tuần 15. - Đưa ra công việc tuần tới. - An toàn giao thông bài 3: Đi xe đạp an toàn. II. Các hoạt động Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Đánh giá. 2. Công việc tuần tới. - Giáo viên kết luận: vẫn còn vắng học, trong tuần vẫn còn học sinh quên vở, chưa bọc vở, chưa học bài và làm bài ở nhà. - Vệ sinh cá nhân chưa sạch: Min, Krang - Thực hiện truy bài khá tốt nhưng vẫn còn hs chưa thực hiện nghiêm túc. - Làm tốt công tác trực tuần. - Học bài làm bài đầy đủ. - Đi học chuyên cần, không nghỉ học bỏ học vô lí do. - Tích cực học tập, hăng hái giơ tay xây dựng bài - Không nói chuyện riêng trong lớp - Thực hiện tôt việc truy bài 15 phút đầu giờ. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp. - Từng bàn kiểm điểm. - Đại diện bàn báo cáo. - Tổ trường báo cáo. - Lớp trưởng báo cáo. - Lắng nghe thực hiện. An toàn giao thông Bài 3: Đi xe đạp an toàn I.Mục tiêu: - HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ,dễ đi nhưng phải đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. - Có thói quen đi sát lể đường và biết quan sát khi đi đường,kiểm tra các bộ phận xe trước khi tham gia giao thông. - Có ý thức chỉ đixe cỡ nhỏ,không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi cần thiết.Có ý thức thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông. II.Chuẩn bị: - Sơ đồ một ngã tư có vòng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau với các tuyến đường ưu tiên. - Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai. III.Các hoạt động dạy học. Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1Ổn định 2.Bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. MT:HS xác định được thế nào là xe đạp an toàn. Hoạt động 2: MT:Tìm hiểu những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường. Hoạt động 3: Củng cố cách đi xe đạp an toàn. 3.Củng cố, dặn dò - Lớp phó văn thể hướng dẫn. - Không kiểm tra *Giới thiệu bài. - Ơ lớp ta có bạn nào đến trường bằng xe đạp? - Treo tranh xe đạp và hỏi: - Nếu các em có một chiếc xe đạp thì xe đạp cần phải như thế nào? - Kết luận:xe đạp phải tốt, có đầy đủ Các bộ phận, đăc biệt là phanh và đèn Treo sơ đồ.Chỉ trên sơ đồ phân tích hướng đi đúng và hướng đi sai, những hành vi sai của người tham gia giao thông. HDHS cách xử lí tình huống khi đi xe đạp trên đường. - Nêu những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp trên đường, đặc biệt là trẻ em. - Nhận xét § học, dặn dò HS. Hát tập thể Lắng nghe. Trả lời cá nhân. Quan sát tranh và thảo luận. - Trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhắc lại những quy định khi tham gia giao thông. Lắng nghe và nhắc lại khi tham gia giao thông phải như thế nào. 1- 2 HS nhắc lại

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 16.doc
Giáo án liên quan