Giáo án Các môn lớp 4 – Năm 2009 - Tuần 28

 I. Mục tiêu: SGV/248

 Bổ sung: Rèn kĩ năng tính toán, cách trình bày bài giải.

 Tính cẩn thận, chính xác.

 II. Đồ dùng dạy học: phiếu BT ghi ND bài tập 2

 III. Hoạt động dạy học:

 

doc16 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn lớp 4 – Năm 2009 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u: SGV/ 177 II. Đồ dùng dạy học: phiếu ghi tên bài TĐ - HTL III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra TĐ - HTL: 1/4 số HS. 3. Tóm tắt vào bảng ND các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm - 1HS đọc yêu cầu của BT ? Kể tên các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm. - HS hoạt động nhóm theo ND sau: Tên bài ND chính Nhân vật - Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả của nhóm. - GV tổng kết chung. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại kiến thức đã học. - HS thực hiện - Khuất phục tên cướp biển, Ga-vrốt ngoài chiến luỹ, dù sao trái đất vẫn quay, con sẻ. VD: Tên bài ND chính Nhân vật Khuất phục tên cướp biển - Ga-vrốt... Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly -ca ngợi hành động dũng cảm của chú bé Ga-vrốt - BS Ly - Tên cướp biển - Ga-vrốt.... Mĩ thuật: GV bộ môn dạy và soạn Ngày soạn: 30.3.2009 Ngày giảng: 2.4.2009 Thể dục: GV bộ môn dạy và soạn Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: SGV/254 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong học toán. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi BT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: HS giải bài tập 3/148 2. Bài mới: luyện tập Bài 1: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là 3/8. - HD: + Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. + Tìm số phần bằng nhau. + Tìm số lớn, số bé. - HS làm bài vào vở nháp, 1 HS làm bảng lớp. - GV nhận xét, củng cố lại dạng toán vừa học. Bài 2: HS đọc bài toán. + Bài toán thuộc dạng toán nào? + Nêu cách giải. - HS thực hiện tự giải bài vào vở. - GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS. Bài 3: HS đọc bài toán. - HD: + Tìm tổng số HS. + Tìm số cây mỗi HS trồng được. + Tìm số cây của mỗi lớp. - HS tiếp tục giải bài vào vở, 1 HS giải bảng lớp. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại cách làm bài toán thuộc dạng: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó. - Dặn HS ghi nhớ dạng toán đã học vận dụng giải toán. Số lớn nhất có hai chữ số là 99 Tổng số phần bằng nhau: 4 + 5 = 9 Số lớn là: 99 : 9 x 5 = 55 Số bé là: 99 - 55 = 44 Sơ đồ đoạn thẳng 198 Số phần bằng nhau: 3+8=11(phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 - 54 = 144 - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - HS nêu. - HS thực hiện bài giải tương tự bài 1. Giải: Tổng số HS 2 lớp: 34+32= 66(HS) Số cây mỗi HS: 330 : 66 = 5(cây) Số cây 4a trồng: 5 x 34 =170 (cây) Số cây 4b trồng: 330 - 170 = 160(cây) Luyện từ và câu: Ôn tâp giữa hoc kỳ II ( tiết 6) I. Mục tiêu: SGV/ 178 II. Đồ dùng dạy học: phiếu ghi ND bài tập 1 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu - Hoạt động nhóm 5 Các nhóm trình bày - nhận xét Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Định nghĩa VD CN trả lời câu hỏi Ai (con gì)? VN trả lời câu hỏi làm gì? VN là đtt, cụm đt Các cụ già nhặt cỏ đốt lá CN trả lời câu hỏi ai (cái gì, con gì) VN trả lời câu hỏi tn VN là tt, đt, cụmđt, Bên đường, cây cối xanh um CN trả lời câu hỏi ai (cái gì, con gì) VN trả lời câu hỏi là gì.VN là dt, đt Hồng Vân là học sinh lớp 4a Bài 2: HS đọc yêu cầu Câu Kiểu câu T/ dụng - Bấy giờ tôi con là một chú bé lên 10 - Mỗi lần đi cắt cỏ.. nhấm nháp từng cây một - Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ... Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? - Giới thiệu nhân vật "tôi" - Kể các hoạt động của nhân vật "tôi" - Kể về đ2, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông Bài 3: HS nêu yêu cầu - Làm vở - chấm, nhận xét VD: Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ. - Cuối cùng bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung hãn. - Bác sĩ Ly hiền từ, nhân hậu nhung rất cứng rắn, cương quyết 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Ôn lại bài, tiết sau kiểm tra - các nhóm thực hiện - HS thực hiện tương tự như bài 1 - HS thực hiện vào vở, trình bày. Luyện từ và câu: kiểm tra giữa học kì II(đọc) . Đọc thầm- TLCH: Đọc thầm bài: Khuất phục tên cướp biển 1. Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển Chọn ý đúng a. Vì bác sĩ khoẻ hơn tên cướp biển b. Vì bác sĩ doạ đưa tên cướp biển ra toà. c. Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. 3. Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thường là a. Tôi b. Cuộc đời tôi. c. Rất bình thường 2. Lời nói và cử chỉ của bác sĩ ly cho thấy ông là người thế nào? a. nhân hậu. b. Hiền từ, nhân hậu. c. Hiền từ, nhân hậu nhưng cứng rắn và cương quyết. 4. Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường bằng từ nào dưới đây? a. Nhỏ nhắn b. Nhỏ xinh c. Nhỏ bé Chiều: Tập làm văn: Kiểm tra giữa học kì II(viết) II. Chính tả(nghe- viết): Hoa học trò GV đọc HS viết1 đoạn của bài: Hoa học trò Đoạn Viết: từ Mùa xuân phượng ra lá ...cho đến Hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy III. Tập làm văn: đề bài:Tả một cây bóng mát, cây hoa hoặc cây ăn quả. Đáp án và biểu điểm: I. Đọc thầm: 4 điểm Mỗi câu đúng 1 điểm 1. ý c 3. ý b 2. ý c 4. ý c II. Chính tả: 5 điểm Cứ mắc 4 lỗi chính tả thì trừ 1 điểm(sai dấu thanh, vần, chữ viết hoa...) Lỗi sai lặp lại chỉ trừ 1 lần. III. Tập làm văn: 5 điểm Bài viết rõ ràng diễn đạt tốt 5 điểm Bài viết sai lỗi chính tả, dùng từ đặt câu, diễn đạt vụng, chưa đủ các ý của bài văn miêu tả cây cối( điểm dưới 5) Chú ý: mở bài: 1 điểm Thân bài: 3 điểm Kết bài: 1 điểm Luyện toán: ôn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó I. Mục tiêu: - Củng cố lại cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - HS biết vận dụng vào để giải toán. - Có ý thức hơn trong học toán. II. Hoạt động dạy học: 1. Ôn kiến thức: Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 2. Luyện tập: Bài 1: tổng của hai số là 84. Tỉ của hai số đó là 2/5. Tìm hai số đó. - HS đọc bài toán, tóm tắt bài vào vở và tự giải. - 1 HS giải bảng lớp. Cả lớp cùng chữa bài, nhận xét. - GV củng cố lại cách giải bài toán. Số bé: Số lớn 84 Giải: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7(phần) Số bé là: 84 : 7 x 2 = 24 Số lớn là: 84 - 24 = 60 Đáp số: 24 và 60 Bài 2: Trên bãi cỏ có 25 con trâu và bò. Số trâu bằng 1/4 số bò. Hỏi trên bãi có bao nhiêu con trâu, bao nhiêu con bò? - HS đọc bài, tự tóm tắt và giải vào vở. - 1 HS giải bảng lớp. GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS Tóm tắt: Số trâu: 25 con Số bò: Giải: Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5(phần) Số bò có là: 25 : 5 x 4 = 20(con) Số trâu có là: 25 - 20 = 5(con) Đáp số: bò 20 con; trâu 5 con. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức đã học. Luyện từ và câu: Ôn tập I. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức đã học. - HS biết vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập liên quan. II. Hoạt động dạy học: 1. Ôn kiến thức: Có bao nhiêu kiểu câu kể? Cho VD cụ thể từng kiểu câu kể. 2. Thực hành: Bài 1: Tìm 3 kiểu câu kể trong đoạn văn sau Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười. Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một. Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách rất lạ lùng. - HS thảo luận nhóm 2, trình bày kết quả làm việc của nhóm. GV kết luận: Ai là gì?: Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười. Ai làm gì?: Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một. Ai thế nào?: Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách rất lạ lùng. Bài 2: có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường bằng từ nào dưới đây: a. Nhỏ nhắn b. Nhỏ bé c. Nhỏ xinh. - HS thi trả lời nhanh. Bài 3: chủ ngữ trong câu cuộc đời tôi rất bình thường là: a. Tôi b. Cuộc đời tôi. c. Rất bình thường. - HS làm bài vào vở. - GV chấm một số vở, nhận xét bài làm của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại kiến thức đã học. Ngày soạn: 31.3.2009 Ngày giảng: 3.4.2009 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: SGV/ 256 II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 1HS lên bảng làm bài tập 4/148 Nhận xét - ghi điểm 2. Bài mới: luyện tập Bài 1: HS đọc đề bài - làm vở GV chữa bài, nhận xét Bài 2: HS giải vở - GV chấm, nhận xét Bài 3: HS đọc đề bài - Hoạt động nhóm 2 Các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết hoc - Về nhà làm bài 4/148. Xem trước bài HShHSh Giải: Ta có sơ đồ Đoạn 1 28 m Đoạn 2 Tổng số phần bằng nhau: 3 + 1 = 4 ( phần) Đoạn thứ nhất dài là: 28:4 x 3 = 21 ( m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m) Đáp số: 21 m 7 m Giải: Ta có sơ đồ Số bạn trai 12 bạn Số bạn gái: Tổng số phần bằng nhau là: 1+ 2 = 3( phần) Số bạn gái là: 12: 3 x 2 = 8 ( bạn) Số bạn trai là: 12 - 8 = 4 ( bạn) Đáp số: bạn trai: 4 bạn Bạn gái: 8 bạn Giải: Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé Ta có sơ đồ: Số lớn 72 Số bé Tổng số phần bằng nhau là: 5+ 1= 6 ( phần) Số lớn là: 72: 6 x 5 = 60 Số bé là: 72 - 60 = 12 Đáp số: số lớn: 60 Số bé: 12 Sinh hoạt : Đội I. Mục tiêu:- Củng cố lại cách sinh hoạt đội. - Ban cán sự chi đội tổ chức sinh hoạt( nhận xét đánh giá các hoạt động..) - GD tính tích cực trong hoạt động tập thể. II. Hoạt động lên lớp: * Ôn lại cách sinh hoạt đội. * GV nhận xét chung hoạt động. - Đi học đều, đúng giờ, có ý thức trong học tập. - Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ. - Trang phục gọn gàng, đúng quy định. Tồn tại: Hiện tượng nói chuyện riêng trong lớp vẫn còn: Văn Cường, Mạnh Cường Một số bạn vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ, gọn gàng: Tuấn, Mạnh Cường, Quân. Một số bạn chưa học thuộc chương trình rèn luyện đội viên. * Kế hoạch tuần tới + Duy trì các hoạt động. + Tiếp tục học chương trình RLĐV. + Hoàn thành kế hoạch của đội. + Lao động chăm sóc cây. + Tiếp tục thu các khoản theo quy định. - HS sinh hoạt văn nghệ. Âm nhạc + Lịch sử: GV bộ môn dạy và soạn Chiều: GV bộ môn dạy và soạn

File đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 28.doc