Giáo án Các môn lớp 4 – Năm 2009 - Tuần 25

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngược.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa bài tập đọc SGK.

 

doc29 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Các môn lớp 4 – Năm 2009 - Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét, chốt lời giải đúng: 1. Người liên lạc. 2. Can đảm. 3. Mặt trận. 4. Hiểm nghèo. 5. Tấm gương. - Một HS đọc lại đoạn cần điền. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm nốt bài tập. Toán Tìm phân số của một số I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn hình SGK lên bảng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu cách tìm phân số của một số: a. GV nêu câu hỏi: của 12 quả cam là mấy quả cam? HS: Cả lớp tính nhẩm. - 1 em nêu cách tính: 12 : 3 = 4 (quả) Vậy của 12 quả cam là 4 quả. b. GV nêu bài toán: 1 rổ cam có 12 quả. số cam trong rổ là bao nhiêu quả? HS: Quan sát hình vẽ để tìm số cam. - Tìm số cam trong rổ. - Tìm số cam trong rổ. - GV ghi bảng: số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả) số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả) Vậy của 12 quả cam là 8 quả. Bài giải: số cam trong rổ là: 12 x = 8 (quả) Đáp số: 8 quả. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc đầu bài suy nghĩ và làm bài vào vở. - 1 em lên bảng giải. - GV tóm tắt lên bảng. Bài giải: Số HS xếp loại khá của lớp là: (HS) Đáp số: 21 HS. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài và cho điểm. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 em lên bảng giải. - GV đọc bài, gọi HS tóm tắt, GV ghi bảng. Bài giải: Chiều rộng của sân trường là: 120 x = 100 (m) Đáp số: 100m. + Bài 3: Tương tự. HS: Đọc yêu cầu, làm vào vở. - Một em lên bảng chữa bài. Bài giải: Số HS nữ của lớp 4A là: 16 x = 18 (HS) Đáp số: 18 HS. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập Mỹ thuật Vẽ tranh: đề tài trường em (GV bộ môn soạn giảng) Thể dục Nhảy dây chân trước chân sau Trò chơi: “chạy tiếp sức ném bóng vào rổ” (GV bộ môn soạn giảng) Địa lý ôn tập I. Mục tiêu: HS biết: + Chỉ hoặc điền đúng được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. + So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ. + Chỉ trên bản đồ vị trí của Hà Nội, thành phố HCM, Cần Thơ và nêu 1 vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. II. Đồ dùng: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Lược đồ trống Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV phát cho HS lược đồ trống Việt Nam treo tường và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. HS: Quan sát lược đồ và bản đồ sau đó lên chỉ vị trí các địa danh và điền các địa danh có ở câu hỏi 1 SGK vào lược đồ trống treo tường. 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 1: GV chia nhóm. HS: Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ vào phiếu học tập (theo câu hỏi trong SGK). + Bước 2: HS: Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp. GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. 4. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - GV nêu câu hỏi: ? Điền Đ hoặc S vào cuối mỗi câu sau: S Đ S Đ a. Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta. c b. Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất nước ta. c c. Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và dân số đông nhất nước. c d. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. - HS lên trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 02 năm 2009 Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối. I. Mục đích, yêu cầu: - HS nắm được 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả cây cối . - Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trực tiếp, gián tiếp khi làm bài văn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh để quan sát, bảng phụ ghi dàn ý. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Hai bạn lên làm bài 3. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài của 2 đoạn. GV chốt lại lời giải đúng - 1-2 học sinh đọc lại. + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp suy nghĩ làm bài. - Nối tiếp nhau đọc đoạn viết của mình. - GV và cả lớp nhận xét, GV chấm điểm cho những đoạn mở bài hay. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của đề bài. - Suy nghĩ trả lời từng câu hỏi trong SGK để hình thành các ý cho đoạn mở bài hoàn chỉnh. - GV nhận xét, góp ý. - HS: Nối tiếp nhau phát biểu. + Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài. HS: Viết 1 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của bài 3. - Viết đoạn văn, nối tiếp đọc đoạn văn của mình. GV và cả lớp nhận xét, chấm điểm cho những em viết hay. GV gọi một số học sinh đọc bài. VD: Mở bài trực tiếp: Phòng khách nhà tôi Tết năm nay có bày một cây Trạng Nguyên. Mẹ tôi mua cây về trước Tết để trang trí phòng khách. Vừa thấy cây Trạng Nguyên xinh xắn chỉ cao hơn cái thước kẻ học trò mà đã bao nhiêu lá đỏ rực rỡ tôi thích quá reo lên: “Ôi, cây hoa đẹp quá!”. VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm nay, bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa đào, hoa mai mà đổi màu hoa khác để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây Trạng Nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa tôi thích quá reo lên: “Ôi cây hoa đẹp quá!”. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết bài cho hay hơn. Toán Phép chia phân số I.Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Bài cũ: Hai HS lên bảng làm bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép chia phân số: - GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài hình chữ nhật đó? HS: Nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng. - GV ghi bảng: : = ? - GV hướng dẫn cách chia: Chiều dài hình chữ nhật là m. HS: Thử lại bằng phép nhân: => Quy tắc (ghi bảng). HS: 3 - 5 em đọc lại. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2: GV cho HS tính theo quy tắc vừa học. - GV cùng cả lớp chữa bài: HS: Tự làm bài vào vở. - 3 - 4 em lên bảng: ; + Bài 3: GV cho HS tính theo từng cột ba phép tính. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. a. b. Tương tự. + Bài 4: GV đọc bài toán. HS: 1 em đọc lại, tóm tắt và làm bài vào vở. - 1 em lên bảng giải. Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: : = (m) Đáp số: m. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Khoa học Nóng, lạnh và nhiệt độ I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao thấp. - Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan. - Biết sử dụng từ nhiệt độ trong diễn tả sự nóng lạnh. - Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế. II. Đồ dùng: Nhiệt kế, nước sôi, nước đá, cốc. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu mục đích “Bóng đèn tỏa sáng” giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. - GV yêu cầu kể tên 1 số vật nóng và lạnh thường gặp hàng ngày? HS: Làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp. - GV nêu câu hỏi: - Quan sát H1 và trả lời câu hỏi trang 100 SGK. Tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật? - HS: Tự tìm và nêu các ví dụ. 3. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế. - GV giới thiệu 2 loại nhiệt kế, mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc. HS: Nghe sau đó lên thực hành đọc nhiệt kế. - Cho HS thực hành đo nhiệt kế. HS: Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ tới 1000C, đo nhiệt độ của các cốc nước, sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ của cơ thể. - GV có thể cho HS làm thí nghiệm như SGK. HS: Tiến hành làm thí nghiệm và nêu kết quả. => Kết luận: Nói chung cảm giác của tay ta có thể giúp ta nhận biết đúng về sự nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy cũng có trường hợp cảm giác làm cho ta bị lẫn. Do vậy để chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Đạo đức thực hành kỹ năng giữa học kỳ II I.Mục tiêu: - Ôn tập hệ thống hóa các kiến thức đã học từ đầu học kỳ II đến nay. - Rèn kỹ năng thực hành các hành vi đạo đức đã học. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: Đọc ghi nhớ bài trước. GV nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn ôn tập: - GV chia lớp thành các nhóm và nêu câu hỏi thảo luận cho các nhóm. HS: Các nhóm thảo luận theo câu hỏi. + Câu 1: Vì sao phải kính trọng, biết ơn người lao động? + Câu 2: Lịch sự với mọi người thể hiện ở những việc làm gì? + Câu 3: Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? + Câu 4: Em hãy kể lại 1 số việc làm thể hiện ý thức giữ gìn các công trình công cộng của trường, lớp hoặc thôn xóm nơi em ở? - Đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi. - Mỗi nhóm trả lời 1 câu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. => GV chốt lại những ý đúng cần ghi nhớ. * GV cho các em thi tìm những câu thơ, câu ca dao, tục ngữ, mẩu chuyện có nội dung ca ngợi những ý đúng, những việc làm tốt liên quan đến bài học. - Thi nhau kể, đọc thơ, hát những câu thơ, bài hát có nội dung như bài học. - GV nhận xét, đánh giá, khen những em hát, đọc thơ hay. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Hoạt động tập thể Sinh hoạt cuối tuần I. Mục đích. - Tổng kết các mặt hoạt động học tập trong tuần 25. - Nêu phương hướng phấn đấucho tuần 26. II. Tiến hành. 1. Nêu nhận xét các mặt trong tuần - Duy trì sỹ số. - Nền nếp. - Chất lượng. - Học lực. - Hạnh kiểm. - Các hoạt động khác. 2. Nêu phương hướng tuần 26

File đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 25.doc
Giáo án liên quan