A/ Yêu cầu: - Củng cố, hệ thống một số kiến thức đã học .
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
37 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Các môn lớp 3 - Tuần 32 đến tuần 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
em các bạn cười nhạo ...
Theo Võ Thị Kim
Bài 3: Với mỗi từ ngữ dưới đây, em hãy viết một câu trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa.
- Cái trống trường
- Cây bàng
- Cái cặp của em
Bài 2: Đọc đoạn thơ sau:
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình trong râm
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm.
Thương nhau tre không ở riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người.
Nguyễn Duy
a) Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho biết tre được nhân hóa
b) Biên pháp nhân hóa đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất đẹp đẽ gì ở cây tre Việt Nam ?
Bài 5: Tìm từ có nghìa với những từ sau: Trò chơi “Rung chuông vàng”
- Cùng nghĩa với tổ quốc
- Cùng nghĩa với bảo vệ tổ quốc
-Trí thức
- Hoạt động trí thức
- Nghệ thuật
- Hoạt động nghệ thuật
Bài tập6: Tìm từ ngữ về các chủ điểm:
Lễ
hội
-Lễ hội:
- Hội
Tên một số hoạt động vui chơi trong Lễ hội và Hội:
Thể thao
- Từ ngữ chỉ người hoạt động thể thao:
- Từ ngữ chỉ các môn thể thao:
Ngôi nhà chung
-Tên các nước Đông Nam Á:
-Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á:
Bầu trời
và
trái
đất
-Từ ngữ chỉ hiện tượng tự nhiên: gió lốc, või rồng, động đất,
- Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên:
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
1/
Sáng mùng một, ngày đầu xuân, em cùng ba mẹ đi chúc Tết ông bà nội, ngoại. Em chúc ông bà mạnh khỏe và em cũng được nhận lại những lời chúc tốt đẹp. Ôi, dễ thương biết bao khi mùa xuân tới !
- Vì sao em lo sợ ? (Vì sao bạn Kim Ánh lo sợ ?)
- Vì sao em xấu hổ và tủi thân ? (Vì sao bạn Kim Ánh xấu hổ và tủi thân ?
+ Vào đầu năm học mới, bác trống cất lên những tiếng dõng dạc mời gọi chúng em đến trường.
+ Cây bàng dang rộng những cánh tay che nắng cho chúng em.
+ Đến lớp, cặp ngồi im lặng trong ngăn bàn xem em học bài.
a) Những từ ngữ trong đoạn thơ cho biết tre được nhân hóa là:
- vươn mình, đu, hát ru.
- yêu nhiều, không đứng khuất
- thân bọc lấy thân, tay ôm, tay níu
- thương nhau, không ở riêng
b) Biên pháp nhân hóa đã giúp người đọc cảm nhận được các phẩm chất tốt đẹp của cây tre Việt Nam: chịu đựng gian khổ, tràn đầy yêu thương, đoàn kết chở che nhau ...
- Bảo vệ tổ quốc : Cùng nghĩa với tổ quốc : đất nước , non sông , nước nhà ,.
- Cùng nghĩa với bảo vệ tổ quốc : canh gác , tuần tra , chiến đấu , giữ gìn
Chỉ trí thức
Chỉ hoạt động trí thức
nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ, giáo sư ,
nghiên cứu khoa học
nhà phát minh, kĩ sư
nghiên cứu khoa học, phát minh, sản xuất, chế tạo máy móc, bắc cầu
bác sĩ, dược sĩ
Chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh,
Thầy giáo, cô giáo
Dạy học
nhà thơ , nhà văn
làm thơ , viết văn
Chỉ người hoạt động nghệ thuật
Chỉ hoạt động nghệ thuật
nhà thơ , nhà văn, nhà soạn kịch, nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà điêu khắc, ca sĩ, diễn viên, đạo diễn, biên đạo múa, nhà quay phim, nhà nhiếp ảnh,
Sáng tác, viết văn, làm thơ, viết kịch, soạn nhạc, vẽ, khắc, nặn tượng, đóng phim, quay phim, múa, hát, biểu diễn
Bài tập6: Tìm từ ngữ về các chủ điểm:
Lễ
hội
-Lễ hội: Đền Hùng, Đền Gióng, Chử Đồng Tử, Kiếp Bạc, Cổ Loa, Chùa Keo
- Hội: Lim, lùng tùng(xuống đồng), bơi trải, chọi trâu, đua voi, đua thuyền, thả chim, hội khoẻ Phù Đổng
Tên một số hoạt động vui chơi trong Lễ hội và Hội: cúng lễ, hát đối đáp, ném còn, thả chim, thả diều, thi nấu cơm, thi vật, đua thuyễn, kéo co,ném còn, cướp cờ
Thể thao
- Từ ngữ chỉ người hoạt động thể thao: vận động viên, cầu thủ, trọng tài, trọng tài biên, trọng tài chính, huấn luyện viên,
- Từ ngữ chỉ các môn thể thao: bóng rổ, bóng ném, bóng bầu dục, bóng chày, bóng bàn, bơi lội, bắn súng, quyền anh, chạy vượt rào, nhảy cao, nhảy cầu
Ngôi nhà chung
-Tên các nước Đông Nam Á: In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Mã-lai-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Thai lan, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma, Đông-ti-mo, Việt Nam.
-Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á: Aán Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Anh, Pháp, Mĩ, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a, Ma-rốc,..
Bầu trời và trái đất
-Từ ngữ chỉ hiện tượng tự nhiên: mưa, bão, gió, nắng, hạn hán, lũ lụt, cơn dông, gió xoáy, gió lốc, või rồng, động đất,
- Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên: Xây dựng nhà cửa, trồng cây, đắp đê, đào kênh, trồng rừng, bảo vệ động vật hoang dã...
Thể dục : Ôn Nhảy dây - Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người
– Trò chơi : “ Chuyển đồ vật “.
A/ Mục tiêu :- Ôn nhảy dây - Tung và bắt bóng nhóm 3 người .Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác – Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật “ Yêu cầu biết cách chơi tương đối chủ động .
B/ Địa điểm phương tiện :-Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi ,
C/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
1.Bài mới a/Phần mở đầu :
-G v nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
-Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp.
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 100 – 200 m
Chơi trò chơi “ Chim bay có bay “
b/ Phần cơ bản :
* Ôn tung và bắt bóng theo nhóm ba người .
-Yêu cầu Ba người đứng đối diện theo hình tam giác , ba em đều tung và bắt bóng qua lại cho nhau bằng cả hai tay .Tung bóng sao cho bóng bay thành vòng cung vừa tầm bắt của bạn lần đầu tung , bắt theo sự di chuyển tiến lên hay lùi xuống sau đó chuyển sang phải , sang trái để bắt bóng cứ như vậy tung qua bắt lại không để bóng rơi xuống đất càng nhiều lần càng tốt .
*Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân : 4 – 5 phút
-Các tổ tự ôn nhảy dây theo từng khu vực đã quy định
*Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật “.
-Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi để học sinh nắm .
- Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau
-Học sinh lần lượt từng cặp ra thực hiện chơi thử một lượt . Sau đó cho chơi chính thức -Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui .
c/Phần kết thúc:
-Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
-Đi chậm xung quanh vòng tròn hít thở sâu .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà ôn tung và bắt bóng cá nhân .
1phút
2phút
2phút
14 phút
6phút
2phút
2phút
-Đội hình hàng ngang
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
- Đội hình vòng tròn
GV
Buổi chiều:
Luyện tiếng Việt
A/ Yêu cầu: - HS làm đúng BT phân biệt vần dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Nghệ thuật" ...
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cảu thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:
Bài 1: Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào các chữ in nghiêng dưới đây:
- Vững chai, bơi trai; ngương cửa, ngất ngương; trầm bông, bông nhiên.
- Ki niệm, ki lưỡng ; mi mãn, tỉ mi ; đói la, nước la ; nha nhớt, nha nhặn.
Bài 2: Đọc đoạn thơ sau:
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình trong râm
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm.
Thương nhau tre không ở riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người.
Nguyễn Duy
a) Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho biết tre được nhân hóa
b) Biên pháp nhân hóa đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất đẹp đẽ gì ở cây tre Việt Nam ?
Bài 3: Dùng câu hỏi Vì sao? Để hỏi cho bộ phận câu in nghiêng trong đoạn văn dưới đây:
Chiếc gối của em
Hồi em học lớp hai, một hôm giờ thủ công cô giáo thông báo:
- Mỗi em tự làm lấy một cái gối con lau bảng để nộp chấm điểm.
Em lo sợ quá, vì việc khéo tay này phải có sự chỉ bảo của mẹ mà ... em thì không có mẹ.
Đến giờ nộp gối chấm điểm, em xấu hổ và tủi thân úp mặt xuống bàn mà khóc, vì quanh em các bạn cười nhạo ...
Theo Võ Thị Kim Ánh
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Vững chãi, bơi trải ; ngưỡngg cửa, ngất ngưởng; trầm bổng, bỗng nhiên.
- Kỉ niệm, kĩ lưỡng ; mĩ mãn, tỉ mỉ ; đói lả, nước lã ; nhả nhớt, nhã nhặn.
a) Những từ ngữ trong đoạn thơ cho biết tre được nhân hóa là:
- vươn mình, đu, hát ru.
- yêu nhiều, không đứng khuất
- thân bọc lấy thân, tay ôm, tay níu
- thương nhau, không ở riêng
b) Biên pháp nhân hóa đã giúp người đọc cảm nhận được các phẩm chất tốt đẹp của cây tre Việt Nam: chịu đựng gian khổ, tràn đầy yêu thương, đoàn kết chở che nhau ...
- Vì sao em lo sợ ? (Vì sao bạn Kim Ánh lo sợ ?)
- Vì sao em xấu hổ và tủi thân ? (Vì sao bạn Kim Ánh xấu hổ và tủi thân ?
File đính kèm:
- GA chiều T32- T35.doc