I.Mục đích, yêu cầu:1 Đọc trơn toàn bài
-Đọc đúng các từ ngữ có âm vần HS địa phương dễ phát âm sai
-§c tr«i ch¶y toµn bµi ,n¾t ngh h¬i ®ĩng sau c¸c du c©u , gi÷a c¸c cơm t .
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài: hiỊn minh , dng d¹c
- Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm giám nói sự thật
II.Đồ dùng dạy- học.Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
34 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 4 - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
µ
- Ch¨m sãc bån hoa chu ®¸o
- ỉn ®Þnh nỊ nÕp vµ duy tr× ho¹t ®éng cđa líp vµo khu«n khỉ
- G phèi hỵp cïng Ban c¸n sù líp l·nh ®¹o vµ duy tr× tèt mäi ho¹t ®éng
*********************************
TiÕt 3:
SHTT: Sinh ho¹t líp
I/ Mơc tiªu:Hs biÕt ®ỵc nh÷ng u khuyÕt ®iĨm cđa líp vµ cđa c¸ nh©n trong tuÇn ®Õ cã híng kh¸c phơc vµ sưa ch÷a
N¾m kÕ ho¹ch tuÇn 2
II/ C¸c ho¹t ®éng trªn líp:
H§1: Sinh ho¹t v¨n nghƯ
H§2: Gv ®¸nh gi¸ ho¹t ®éng trong tuÇn
¦u ®iĨm: - hs ®Õn líp ®ĩng giê, VStèt
Mét sè b¹n ®· cã ý thøc häc tËp : Th¶o , TuÊn, CÈm Linh, TiÕn
TÝch cùc tham gia c¸c ho¹t ®éng tËp thĨ
Tån t¹i: - ChuÈn bÞ s¸ch vë cha chu ®¸o : 2 em khu vùc c«ng Hßa : Cêng , Th¬ng
NỊ nÕp líp häc :- Ýt chĩ ý häc: Nam , Hång , Cêng , ..xnm
Cha s«i nỉi trong giê häc, Ýt Xd bµi : Trinh , HiỊn .
Cha tÝch cùc tù gi¸c trong Vs líp häc : Nam , TiÕn .
H§3: KÕ ho¹ch tuÇn tíi
Tu bỉ s¸ch vë vµ cã ®đ ®å dïng häc c¸c m«n chuyªn biƯt
ChÊn chØnh trang phơc §v
Ph©n c«ng trùc nhËt vµ ch¨m hoa
LËp ®«i b¹n häc tËp
-------------------------------------*************---------------------------------
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
I. Mục tiêu.
Đánh giá tuần học đầu tiên của tháng 10.
Công việc tuần tới.
Kể chuyện – đọc báo đội.
II. Chuẩn bị:
- Báo.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức
2’
2. Đánh giá. 15’
3. Công việc tuần tới.
10’
4. Đọc báo đội số 168. 12’
5. Tổng kết tiết học. 1’
KL: -Đi học đúng giờ, vẫn can học sinh quên vở, chưa bọc vở, chưa học bài và làm bài.
- Vệ sinh cá nhân sạch.
- Đi học đúng giờ, vệ sinh cá nhân sạch.
- Bọc vở, dán nhãn đầy đủ.
- Chấm dứt: Quên vở, không học bài, làm bài.
-Chú ý chăm sóc bồn hoa của lớp.
-Tại sao nhện không bị trúng độc khi ăn thịt con mồi?
-Chồn mới sinh đã có mùi hôi chưa?
-Bướm trú mưa ở đâu?
-Chim có uống nước khi bay?
-Cá voi hụp dưới nước bao lâu?
-Nhận xét chung.
- Dặn dò:
- Hát đồng thanh.
Từng bàn kiểm điểm.
-Đại diện bàn báo cáo – các bàn khác nhận xét – bổ xung.
HS đọc.
*Thế giới động vật.
-Dùng nước dãi hoá giải chất độc trước khi ăn.
-3Tháng chưa có, trên 3 tháng mới có.
-Dưới lá, khe đá, Chúng bám ngược khép cánh.
-Có uống khi lựơn trên ao, hồ.
-10 phút: Cá ăn thịt.
- 1giờ: cá ở tầng sâu.
- Vui cả bốn mùa.
-Kể chuyện danh nhân.
-Vườn chơi.
-Thầy thuốc dặn em.
Môn:Âm nhạc
Bài5: Ôn bài hát bạn ơi lắng nghe
-Gới thiệu hình nốt nhạc trắng.
-Bài tập tiết tấu.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- HS hát thuộc và từng nhóm trình diễn bài hát với một số động tác phụ hoạ trước lớp.
- Biết về thể hiện giá trị độ dài của nốt trắng.
II.Đồ dùng dạy – học.
Tìm một số động tác đơn giản khi trình bày bài hát.
Chép sẵn bài tập tiết tấu vào bảng phụ.
Nhạc cụ quen dùng.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Phần mở đầu 5’
HĐ 2: Hát kết hợp biểu diễn.
10’
HĐ 3: Giới thiệu nốt trắng 15’
Củng cố 5’
-Giới thiệu bài.
-Ghi đầu bài lên bảng.
-GV đánh đàn HS nghe giai điệu.
-Gv đệm đàn cho HS hát.
-Yêu cầu nêu bài hát thuộc dân tộc nào?
-Nêu vài nét của dân tộc Tây Nguyên?
-HD một số động tác phụ hoa.
-HD hát kết hợp với động tác.
-Yêu cầu từng nhóm lên trình bày.
-GV giải thích tên nốt nhạc. Và viết kí hiệu lên bảng.
Nêu lên cường độ:
-HD HS quan sát SGK.
-Nêu lại bài hát, hát.
-HS nêu lại đầu bài hát,
-Nêu tên bài.
-HS nghe giai điệu của bài hát.
-HS hát kết hợp gõ tay theo nhịp, theo phách.
-Nêu:
-Quan sát và tập một số động tác.
-Thực hiện theo sự điều khiển của GV.
-Các nhóm lên trình bày.
-Quan sát đọckí hiệu.
-Thực hiện nêu theo sự HD của GV.
-Xem sách giáo khoa.
-Hát đồng thanh.
Môn: Kĩ thuật.
Bài5: Khâu đột thưa. T2
I Mục tiêu.
- HS biết cách khâu đột thưa và biết cách ứng dụng của khâu đột thưa
-Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì cẩn thân.
II Chuẩn bị.
Một số sản phẩm năm trước.
Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.
Mẫu khâu đột thưa.
Một số mảnh vải, len, kim khâu, chỉ.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn lại kiến thức.
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Hôm trước chúng ta học bài gì?
-Em hãy nhắc lại các bước và thao tác thực hiện khâu đột thưa?
-Nhận xét – nhắc lại các bước và thao tác.
-Treo quy trình.
-Tự kiểm tra đồ dùng cho nhau.
-Nhắc lại tên bài học.
-Khâu đột thưa.
-Gồm: 2 Bước.
Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
-2HS thực hành mẫu.
-Thực hành theo yêu cầu của GV.
-Trưng bày
Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2004
Môn: Kĩ thuật.
Bài6: Khâu đột mau.
I Mục tiêu.
- Biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
-Khâu được các mũi khâu đột theo đừng vạch dấu.
-Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II Chuẩn bị.
Một số sản phẩm năm trước.
Tranh quy trình khâu đột mau
Mẫu khâu đột mau.
Dụng cụ một mảnh vải bông trắng, len, khác màu với vải, Kim khâu len, thước kẻ phấn màu.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật.
3.Củng cố.
Dặn dò:
-Kiểm tra chấm một số bài, của tiết trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Giới thiệu mẫu khâu đột mau.
-Yêu cầu quan sát hình 1a,b và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Giới thiệu đường may bằng máy, HD quan sát.
-Nêu điểm giống và khác nhau giữa đường khâu đột mau và đường khâu máy?
Kl: Nêu tác dụng của đường khâu đột mau.
-Treo tranh quy trình khâu đột mau. Và tranh quy trình khâu đột thưa.
-HD cách khâu mũi thứ nhất, mũi thứ 2 như khâu đột thường.
-Thực hiện thao tác mũi khâu 3
-Yêu cầu quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi.
Lưu ý một số điểm.
+Khâu theo chiều từ phải sang trái.
+Khâu theo quy tắc lùi 1 tiến 2
+Khâu theo đúng đường vạch dấu.
-HD nhanh lần 2 toàn bộ thao tác.
-yêu cầu đọc ghi nhớ.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhật xét –Giao về nhà.
-Tự kiểm tra đồ dùng của nhau.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nhận xét.
-Thực hiện.
-2HS trả lời.
-Mặt phải của đường khâu đường mau cách đều nhau. Giống đường khâu của máy.
-Khâu mũi một và lùi về một mũi
-Thảo luận theo nhóm nhận ra sự giống và khác giữa các đường khâu.
-Đại diện một số HS nêu.
-Nhận xét bổ xung.
-Quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi.
-Quan sát hình 3a, 3b, 3c.
-Quan sát.
-2HS đọc ghi nhớ.
-Thực hiện khâu thử trên giấy.
-Trưng bày – nhận xét.
Lịch sử.
Bài 5:Nước âu lạc
I. Mục tiêu:
Giúp HS Nêu đựơc:
-Nước âu lạc ra đời là sự tiếp nối của nước văn lang; thời gian tồn tại, tên vua,nơi đóng đô
-Những thành tựu của người âu lạc
-người âu lạc đã đoàn kết chống quân xân lược triệu đà nhưng do mất cảnh giác nên bị thất bại
II. Chuẩn bị:
Phiếu minh họa SGK.
Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1:Cuộc sống của người lạc việt và âu việt
HĐ 2:Sự ra đời của nước âu lạc
HĐ 3:những thành tựu của người âu lạc
Hđ 4:Nước âu lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà
3)Củng cố dặn dò
Các em biết gì về thành cổ loa, thành này ở đâu, do ai xây dựng
-Giới thiệu bài
-yêu cầu
-người âu việt sống ở đâu
-Đời sống của người âu việt có đặc điểm gì giống với đời sống của người lạc việt
-Người dân âu việt và lạc việt sống khác nhau như thế nào
-KL
-nêu yêu cầu thảo luận
-Yêu cầu trình bày
-Nhà nước sau nhà nước văn lang là nhà nước nào?
-Nhà nước này ra đời vào thời gian naò?
-KL
-yêu cầu thảo luận
-Về xây dựng
-về SX?
-Về làm vũ khí?
-So sánh sự khác nhau về nơi đóng đo của nước văn lang và nước âu lạc
-Giới thiệu thành cổ loa
-nêu tác dụng của thành cổ loa
KL
-Yêu cầu
-Dựa vào SGk em hãy kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân âu lạc?
-Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?
-Vì sao 179 TCN nước âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương bắc?
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về học ghi nhớ
-3 HS lên bảng trả lời câu 1,2,3 trang 14 SGK
-nêu
-Đọc câu hỏi SGK
-ỏ mạng tây bác của nước Văn lang
-người âu lạc cũng biết trồng lúa,chế tạo đồ đồng,trồng trọt,chăn nuôi
-Họ sống hoà hợp với nhau
-Hình thành nhóm 4 và thảo luận theo nội dung quy định
-1 Vì sao nước lạc việt và người âu lạc lại hợp nhất thành 1 nước?
-2 Ai là người có công hợp nhất đất nước
-3Nhà nước của người lạc việt và âu việt có tên là gì? Đóng ở đâu?
-nêu
-Thảo luận theo cặp quan sát SGK và cho biết
-Người âu lạc xây dựng
-Người âu lạc sử dụng.
-Người âu lạc chế tạo.
-nối tiếp nêu
-Trả lời
-Quan sát sơ đồ thành cổ loa
-1 HS đọc “từ năm 207 TCN. Phong kiến phương bắc
-Vì người dân âu lạc đoàn kết 1 lòng chống giặc.
-Triệu Đà dùng kế hoãn binh, cho con trai là trọng thuỷ sang làm rể An Dương Vương
-1 HS đọc ghi nhớ
File đính kèm:
- Tuan 5.doc