I. Mục tiêu
- Đọc l¬ưu loát, trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp phân biệt lời ng¬ời kể với lời nhân vật.Thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện: ca ngợi sự thanh liêm , tấm lòng vì dân vì
Nư¬ớc của Tô Hiến Thành- Vị quan thời x¬a.
- Có ý thức trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học
19 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 4 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c:
* HĐ1: Làm việc cả lớp:
? Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu?
- Quan sát H1 và trả lời câu hỏi:
? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu
? Tại sao phải làm ruộng bậc thang
? Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang
* Nghề thủ công truyền thống:
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
? Kể tên 1 số sản phẩm nổi tiếng thủ công của 1 số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn
? Hàng thổ cẩm được dùng để làm gì
* Khai thác khoáng sản:
* HĐ3: Làm việc cá nhân.
? Kể tên 1 số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn
? Ở Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất
? Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân
? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý
? Ngoài khai thác khoáng sản, người dân còn khai thác gì
Tổng kết bài:
HS: Trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nghe, mở sách
HS: - trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy hoặc ruộng bậc thang.
- Trồng lanh để dệt vải.
- Trồng rau
- Trồng quả: đào, lê, mận.
HS: Quan sát H1 và trả lời.
- Ở sườn núi.
- Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn
- Trồng lúa nước.
HS: Thảo luận nhóm dựa vào quan sát tranh ảnh để trả lời.
HS: dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc tạo ra những sản phẩm như khăn, mũ, túi, tấm thảm,
HS: bán cho khách trong nước và khách nước ngoài.
HS: Quan sát H3 và đọc SGK trả lời câu hỏi:
- A- pa – tít, đồng, chì, kẽm,
- A – pa – tít được khai thác nhiều nhất. HS: Quan sát H3 và nêu quy trình.
Quặng a – pa – tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ đất đá, tạp chất) đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân.
HS: Tự trả lời.
HS: mây, gỗ, nứa để làm nhà, đồ dùng; măng, mộc nhĩ, nấm hương làm thức ăn; quế, sa nhân để làm thuốc chữa bệnh.
HS: Đọc ghi nhớ.
3) Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
------------------------*&*------------------------
Luyện từ và câu
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu
- Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt.
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm từ ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó.
- Có ý thức dùng từ đúng ngữ pháp.
II. Đồ dùng dạy học
- Từ điển tiếng Việt, bảng phụ viết 2 từ làm mẫu.
- H/s chuẩn bị phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Ôn định
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học
b. Phần nhận xét
- Em có nhận xét gì về các tiếng cấu tạo nên từ phức: Truyện cổ, ông cha?
- Nhận xét về từ phức: thầm thì?
- Nêu nhận xét về từ phức : chầm chậm, cheo leo, se sẽ?
* Phần ghi nhớ
- GV giải thích nội dung ghi nhớ
(lưu ý với từ láy: luôn luôn)
* Phần luyện tập
Bài tập 1:
- GV nhắc h/s chú ý các từ in nghiêng, các từ in nghiêng và in đậm.
Bài tập 2:
- GV phát các trang từ điển đã chuẩn bị
- Treo bảng phụ
- Nhận xét,chốt lời giải đúng.
( giải thích cho học sinh những từ không có
nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND bài)
- Kiểm tra sĩ số, hát
- 2em trả lời câu hỏi: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm gì?
- Nghe
- 1em đọc bài 1 và gợi ý, lớp đọc thầm.
- Đều do các tiếng có nghĩa tạo thành
( truyện cổ = truyện + cổ)
- Tiếng có âm đầu “ th” lặp lại
- Lặp lại vần eo(cheo leo)
- Lặp lại cả âm và vần(chầm chậm, se sẽ)
- Vài h/s nêu lại
- 2em đọc ghi nhớ , cả lớp đọc thầm.
- 2 tiếng lặp lại hoàn toàn
- 2em đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- Vài em đọc bài
- 1em đọc yêu cầu
- Trao đổi theo cặp
- Làm bài vào phiếu đã chuẩn bị
- 1em chữa bảng phụ
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Lớp đọc bài
- Chữa bài đúng vào vở.
3) Củng cố - Dặn dò
- Cho HS đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học. Về nhà học bài và tiếp tục chuẩn bị bài sau
--------------------------*&*-----------------------
Thứ sáu, ngày .. tháng 9 năm 2011
Toán
TIẾT 20 : GIÂY , THẾ KỈ
I. Mục tiêu
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ .
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm .
- Tự giác làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động:
1) Kiểm tra bài cũ Bảng ĐV đo khối lượng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu:
b) Nội dung bài:
* Giới thiệu về giây
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây
GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây.
Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây.
Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây.
GV ghi 1 phút = 60 giây
Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ = phút?
GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây
GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên)
Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ
GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại)
Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?
Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
* Thực hành
Bài tập 1:
HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài.
Bài tập 2:
HS làm bài rồi chữa bài.
Yêu cầu HS trình bày bài một cách đầy đủ.
VD: Bác Hồ sinh năm 1980, Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX
Bài tập 3:
HS làm đầy đủ yêu cầu của đề bài.
- Học sinh làm bài
- Mở sách theo dõi
HS chỉ
1 giờ = 60 phút
Vài HS nhắc lại
HS hoạt động để nhận biết thêm về giây
Vài HS nhắc lại
HS quan sát
HS nhắc lại
Thế kỉ thứ XX
Thế kỉ thứ XXI
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
- Học sinh làm bài
- Chữa bài
3) Củng cố - Dặn dò
- Tính tuổi của em hiện nay?
- Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
---------------------*&*------------------
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
- Áp dụng vào làm bài tập thành thạo
- Biết xưng hô hợp lý.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về tính trung thực của người con chăm sóc mẹ
- Bảng phụ chép sẵn đề bài
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Ôn định
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC
b. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện
*) Xác định yêu cầu đề bài
Treo bảng phụ
- Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng.
- Có mấy nhân vật ?
- Đây là truyện có thật hay tưởng tượng, vì sao em biết?
- Yêu cầu chính của đề là gì?
*)Lựa chọn chủ đề câu truyện
*) Thực hành xây dựng cốt truyện
- GV đưa ra các tranh để gợi ý
- Yêu cầu h/s làm bài
- GV nhận xét
- GV khen những h/s kể tốt
- Kiểm tra sĩ số, hát
- 1em nêu ghi nhớ tiết trớc
- 1 em kể truyện Cây khế
- Lớp nhận xét
- Nghe, mở sách
- 1em đọc yêu cầu đề bài
- 1em đọc bảng phụ
- Phân tích tìm từ quan trọng
- 2em trả lời: có 3 nhân vật
- Là truyện tưởng tượng vì có nhân vật bà tiên.
- Xây dựng cốt truyện(không kể chi tiết).
- 2 em đọc gợi ý 1,2
- Lớp theo dõi sách
- Nhiều em nói chủ đề mình lựa chọn
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- HS làm bài cá nhân
- 1em làm mẫu trước lớp
- Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn bị
- HS thi kể trớc lớp
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
3) Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS luỵên kể chuyện
- Nhận xét và biểu dương
---------------------*&*---------------------
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu
- Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài.
- áp dụng vào làm bài tập thành thạo
- Có ý thức dùng từ đúng ngữ pháp.
II. Đồ dùng dạy- học
- Từ điển học sinh, từ điển tiếng Việt để tra cứu
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* ổn định
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- GV nêu câu hỏi
- GV chốt lời giải đúng
- Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp .
- Từ bánh rán có nghĩa phân loại .
Bài tập 2
- Muốn làm được bài này cần phải biết từ ghép có 2 loại
- GV phát phiếu bài tập cho từng cặp h/s
- Treo bảng phụ
- GV chốt lời giải đúng
a) Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay.
b) Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc
Bài tập 3
- Xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào?
- GV chốt lời giải đúng
- Từ láy âm đầu: Nhút nhát
- Từ láy vần: Lạt xạt, lao xao
- Từ láy cả âm đầu và vần: Rào rào
- Hát
- 1 em trả lời thế nào là từ ghép
- 1 em trả lời thế nào là từ láy
- Nghe, mở sách
- 1 em đọc nội dung bài 1
- HS trả lời
- HS làm bài cá nhân, nêu kết quả
- HS làm bài đúng vào vở.
- 1 em đọc nội dung bài 2
- 1 em trả lời từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp.
- Làm bài vào phiếu.
- 1 em chữa bảng phụ.
- Vài em nêu lời giải, lớp bổ xung.
- HS làm bài đúng vào vở
- Vài em đọc bài đúng.
- 1 em đọc yêu cầu
- 1-2 em trả lời
- Lớp làm bài
- 1 em nhắc lại các kiểu từ láy.
- 1-2 em đọc bài đúng
3) Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau
File đính kèm:
- Tuần 4.doc