Giáo án các môn khối 4 - Tuần 21

- Gv ghi bảng phân số:

- Hs tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

 Gv theo dõi hs làm, hdẫn thêm.

- Hs nêu kết quả, gv cho hs tự nhận xét về hai phân số và .

- Gv chốt, giới thiệu: “ Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số .

- Hdẫn hs rút gọn phân số , nêu kết quả

 

doc23 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 4 - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét. HĐ 2: Củng cố, dặn dò . - Hs đọc lại “ Ghi nhớ”. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn hs học thuộc ghi nhớ, viết lại vào vở 5 câu kể Ai thế nào?. Khoa học: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH. Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1. Bài cũ . MT: Ôn lại kiến thức đã học. Hs nêu tóm tắt bài học trước. 2. Bài mới: Gthiệu bài. HĐ 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh. MT: Nhận biết được tai nghe âm thanh khi nào. PP: Quan sát, thí nghiệm. ĐDDH: SGK, trống, giấy vụn, nilông. ? Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? Để tìm hiểu, chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn trang 84 SGK. - Gv mô tả, hs quan sát hình 1 trang 84 SGK và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống. - Hs dự đoán hiện tượng rồi làm thí nghiệm – gv theo dõi, hướng dẫn thêm để hs rút ra nhận xét. - Hs nêu nhận xét,; gv kết luận, đưa ra ví dụ tương tự về sự truyền chuyển động của một dãy hòn bi đặt gần nhau và thẳng hàng. . . HĐ 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. MT: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. PP: Thí nghiệm. ĐDDH: Chậu nước, đồng hồ. - Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. - Hs nêu kết quả thí nghiệm, gv chốt ý đúng. - Hs liên hệ để tìm thêm các dẫn chứng cho sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng. HĐ 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn. MT: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. PP: Hỏi đáp, thí nghiệm. ĐDDH: Trống. Gv nêu câu hỏi: Trong thí nghiệm gõ trống gần ống có bọc ni lông ở trên, nếu ta đưa ống ra xa dần thì rung động của các vụn giấy có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi thế nào? Sau đó cho hs làm thí nghiệm để thấy rung động yếu dần khi đi ra xa trống. HĐ 3: Trò chơi “ Nói chuyện qua điện thoại”. MT: Củng cố bài học. - Các nhóm thực hành làm điện thoại nối dây, chơi trò chơi “ Nói chuyện qua điện thoại” ( gv nêu cách chơi, hướng dẫn hs chơi và hs chơi ). Nêu kết luận. - Gv nhận xét tiết học, dặn dò. Luyện Toán: QUY ĐỒNG MẪU SỐ. Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1. Bài cũ: Hs nêu lại cách quy đồng mẫu số hai phân số. 2. Luyện tập: Giới thiệu bài. HĐ1: Thực hành. MT: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. PP: Thực hành. ĐDDH: Bảng, phấn. Hs làm các BT ở VBT – gv theo dõi, hướng dẫn những em còn lúng túng. Hs làm thêm các bài tập sau: Viết mỗi số 13; 8 thành các phân số có mẫu lần lượt là: 1; 2; 4; 9. Quy đồng mẫu số các phân số sau: a. và ; và . b. và ; và . c. và ; và . d. ; và . Bài 3: Tính nhanh: Chấm, chữa bài: Bài 3: = = = = 1. HĐ 2: Củng cố, dặn dò. MT: Củng cố bài học. Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn hs làm bài tập nâng cao ở nhà và chuẩn bị bài sau. Luyện Tiếng Việt: CÂU KỂ AI THẾ NÀO? Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ. MT: Ôn lại kiến thức đã học. Hs nêu lại kiến thức cần ghi nhớ về câu kể Ai thế nào? 2. Bài mới: Gthiệu bài. HĐ 1: Luyện tập . MT: Củng cố kĩ năng nhận diện câu kể Ai thế nào?,xác định được bộ phận CN và VN trong câu. Biết viết các đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? PP: Thực hành. ĐDDH: Bảng, phấn. Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học. * Gv hướng dẫn hs làm các BT sau: 1. Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau. Dùng dấu gạch chéo tách CN, VN của từng câu vừa tìm được. Thân cọ vút thẳng trời hai ba chục mét cao. Búp cọ vút dài như thanh kiếm sắc vung lên. Lá cọ xoè ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như một rừng tay vẫy, một rừng mặt trời mới mọc. Ngôi trường tôi học cũng khuất trong rừng cọ. Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. 2.Viết một đoạn văn ngắn kể về gia đình em trong đó có dùng các câu kể Ai thế nào? * Chấm, chữa bài. - Bài 1: Hs nêu và xác định lần lượt từng câu. Gv chốt kết quả đúng. - Bài 2: Hs tiếp nối nhau kể về gia đình của mình, nói rõ những câu kể Ai thế nào? các em dùng trong đoạn văn đó. Cả lớp và gv nhận xét, khen những bạn kể đúng yêu cầu, kể chân thực, hấp dẫn. HĐ 2: Củng cố, dặn dò . MT: Củng cố nội dung bài học. - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu hs về nhà viết lại vào vở BT 2 ( những em làm chưa đạt yêu cầu). Toán: LUYỆN TẬP. Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1. Bài cũ: MT: Ôn lại kiến thức đã học. - Hs nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. - Gv chấm VBT toán của 1 số hs, nêu nhận xét. 2.Bài mới: Gthiệu bài. HĐ1: Luyện tập. MT: Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số. PP: Thực hành. ĐDDH: Bảng, phấn. Gv nêu MĐ, YC tiết học. * Hs làm các BT 1, 2, 3, 4, 5 ( SGK ) – Gv theo dõi, hướng dẫn hs làm. Bài 2: Chuyển số tự nhiên thành phân số rồi quy đồng. Bài 3: Hướng dẫn hs làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số theo mẫu ( hs nêu cách quy đồng – gv chốt : Muốn quy đồng mẫu số 3 phân số, ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của 2 phân số kia – hs tự quy đồng ). Bài 5: Cho hs tìm hiểu và quan sát kĩ bài tập: và gợi ý cho hs chuyển 30 x 11 thành tích có thừa số là 15 ( 30 x 11 = 15 x 2 x 11) rồi tiếp tục làm . . . * Chấm, chữa bài. HĐ2: Củng cố, dặn dò. MT: Củng cố nội dung bài. * Bài tập củng cố: Hs làm BT sau: Quy đồng mẫu số các phân số sau: và ; và . Gv chốt kết quả đúng sau khi hs trình bày bài làm. * Hs nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số. * Gv nhận xét tiết học, dặn hs làm bài tập ở VBT. Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. Các hoạt động Hoạt động cụ thể Gthiệu bài. HĐ 1: Phần Nhận xét – Ghi nhớ. MT: Nắm được cấu tạo ba phần của một bài văn miêu tả cây cối. PP: Hỏi đáp. ĐDDH: Vở bài tập, giấy ghi lời giải BT 1, 2. Gv nêu MĐ, YC tiết học. Phần Nhận xét: * Bài tập 1: - 1 hs đọc nội dung bài tập, lớp theo dõi SGK. - Hs đọc thầm lại bài “ Bãi ngô”, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. - Hs phát biểu ý kiến, gv chốt – dán kết quả đúng. * Bài tập 2: - Gv nêu yêu cầu của BT. - Hs đọc thầm bài “ Cây mai tứ quý”, xác định đoạn và nội dung từng đoạn, phát biểu ý kiến. Gv dán lời giải lên bảng, chốt. - Hs nêu sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa 2 bài. Gv kết luận: Bài “ Cây mai tứ quý” tả từng bộ phận của cây. Bài “ Bãi ngô” tả từng thời kì phát triển của cây. * Bài tập 3: Gv nêu yêu cầu của bài. Hs trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn tả cây cối. Phần Ghi nhớ : Hs ( 3 , 4 em ) đọc nội dung ghi nhớ HĐ 2: Phần Luyện tập. MT: Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học. PP: Thực hành. ĐDDH: Vở bài tập. * Bài tập 1: - Hs đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm bài “ Cây gạo, xác định trình tự miêu tả trong bài. - Hs phát biểu ý kiến, cả lớp và gv nhận xét, chốt kết quả đúng. * Bài tập 2: - Hs đọc yêu cầu của BT. Gv dán tranh, ảnh một số cây ăn quả. - Hs chọn 1 cây ăn quả quen thuộc và lập dàn ý miêu tả cây đó vào VBT – gv theo dõi. - Hs tiếp nối đọc dàn ý của mình. Gv nhận xét. HĐ3:Củng cố, dặn dò . MT: Củng cố bài học. - Hs đọc lại “ Ghi nhớ”. - Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò. Địa lí: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. Các hoạt động Hoạt động cụ thể Bài cũ: MT: Ôn lại bài học trước. Hs nêu những đặc điểm tiêu biểu về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ 1: Tìm hiểu về cây trồng ở đồng bằng Nam Bộ. MT: Hs biết đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. PP: Hỏi đáp, thảo luận. ĐDDH: SGK; tranh, ảnh về cây trồng ở ĐBNB. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. * Làm việc cả lớp: Hs dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân, cho biết: + Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? + Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở đâu? * Làm việc theo nhóm: + Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của mục 1 ( dựa vào tranh, ảnh để thảo luận ). + Hs các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. + Gv chốt, mô tả thêm về vườn cây ăn trái ở đồng bằng Nam Bộ cho hs rõ : Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo nhất thế giới . HĐ 2: Tìm hiểu về vật nuôi ở đồng bằng Nam Bộ. MT: Học sinh biết đồng bằng Nam Bộ là nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước. PP: Thảo luận. ĐDDH: SGK; tranh, ảnh về vật nuôi ở đồng bằng Nam Bộ. 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước. - Gv giải thích từ “ thuỷ sản”, “ hải sản”. * Làm việc theo nhóm: - Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận: + Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? + Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây. + Thuỷ sản ở đây được tiêu thụ ở đâu? - Các nhóm trình bày kết quả - gv nhận xét, chốt. HĐ3:Củng cố, dặn dò. - Học sinh tóm tắt bài học. - Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT ĐỘI. Các hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ 1: Đánh giá hoạt động tuần qua. MT: Đánh giá, rút kinh nghiệm các hoạt động của chi đội tuần qua. PP: Báo cáo, thuyết trình. - Chi đội trưởng báo cáo chung tình hình của chi đội trong tuần qua. - Các phân đội trưởng báo cáo cụ thể các hoạt động của phân đội mình. - Giáo viên nhận xét chung. Lưu ý : Tuyên dương những đội viên có ý thức học tập tốt, nhắc nhở những đội viên chưa chịu khó vươn lên trong học tập. . . HĐ 2: Kế hoạch, mục tiêu phấn đấu trong tuần tới . MT: Nêu kế hoạch, mục tiêu phấn đấu trong tuần tới. PP: Thuyết trình. * Giáo viên nêu kế hoạch tuần tới: - Giữ vững nề nếp học tập. - Giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Tham gia thi giải toán trên internet. - Tiếp tục ôn tập, làm bài tập nâng cao ở nhà để tham gia giao lưu hs giỏi cấp trường. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Tiếp tục tập luyện các môn thể thao để chuẩn bị thi hội khoẻ phù đổng vào tháng 3. - Đem đủ dụng cụ học tập trong các tiết học . - Làm thêm các bài tập ở VBT. - Hoàn thành các khoản tiền đóng góp của hội phụ huynh. - Tham gia ủng hộ “ Nối vòng tay nhân ái”, ủng hộ người khuyết tật vào thứ 3 ( ngày 17 – 2 ). * Các đội viên tham gia văn nghệ, lớp theo dõi, khen ngợi.

File đính kèm:

  • doctuan 21.doc