I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .
- Đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của cá bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
28 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nêu được ví dụ về việc tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của(HS giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của).
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,...trong cuộc sống hàng ngày.
- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài tập 4- SGK/13)
- GV nêu yêu cầu bài tập 4:
Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của?
a/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
b/. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c/. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học.
d/. Xé sách vở.
đ/. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
e/. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi.
g/. Không xin tiền ăn quà vặt
h/. Ăn hết suất cơm của mình..
i/. Quên khóa vòi nước.
k/. Tắt điện khi ra khỏi phòng.
- GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích.
- GV kết luận
- GV nhận xét
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5- SGK/13)
- GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5.
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
- GV kết luận chung:
Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của lãng phí.
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS làm bài tập 4.
- Cả lớp trao đổi và nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
-Một vài nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận:
+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?
+Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
- HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Một vài HS đọc to phần ghi nhớ.
- HS cả lớp thực hành.
- Cả lớp.
.......................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).
- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích nhất.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
b. Hướng dẫn HS làm bài:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi :+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin- Tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét, tuyên dương HS .
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
- Tổ chức cho HS thi kể từng màn.
- Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu.
- Nhận xét, cho điểm HS .
-3 HS lên bảng kể chuyện.
- HS nhận xét bạn kể.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau.
-1 HS giỏi kể - Lớp nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc thầm.
-Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sữa chữa cho nhau.
-3 đến 5 HS thi kể.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: + Trong truyện Ở vương quốc tương lai hai bạn Tin- Tin và Mi- Tin có đi thăm cùng nhau không?
+Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau?
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật.
- Gọi HS nhận xét nội dung
- Nhận xét cho điểm HS .
Bài 3;
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Về trình tự sắp xếp.
+Về ngôn ngữ nối hai đoạn?
3. Củng cố- dặn dò:
- Hỏi: + Có những cách nào để phát triển caâu chuyện.
+ Những cách đó có gì khác nhau?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Tin- Tin và Mi- Tin đi thăm khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau.
+Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật Tin- Tin hay Mi- Tin.
-3 đến 5 HS tham gia thi kể.
- Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
+Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm.
.......................................................
TOÁN: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I.Mục tiêu:
- Giúp HS:
- Nhận biết được góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt(băng trực giác hoặc sử dụng êke).
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 39, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- GV hỏi: Chúng ta đã được học góc gì ?
- Trong giờ học này chúng ta sẽ làm quen với góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
b.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt :
* Giới thiệu góc nhọn
- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này.
- GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn.
- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.
- GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn góc vuông).
* Giới thiệu góc tù
- GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.
- GV giới thiệu: Góc này là góc tù.
- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn
- GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù *Giới thiệu góc bẹt
- GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.
GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ?
- GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.
- GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt.
- GV nhận xét, có thể vẽ thêm nhiều hình khác trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
Bài 2: HS giỏi làm các ý:
- GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài.
- GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc vuông hay góc tù ?
4.Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Góc vuông.
- HS nghe.
- HS quan sát hình.
- Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.
- HS nêu: Góc nhọn AOB.
-1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông.
-1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- HS quan sát hình.
- HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON.
- HS nêu: Góc tù MON.
-1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn góc vuông.
-1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD.
- HS quan sát, theo dõi thao tác của GV.
- Thẳng hàng với nhau.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
-1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- HS trả lòi trước lớp:
+ Các góc nhọn là: MAN,UDV.
+ Các góc vuông là: ICK.
+ Các góc tù là: PBQ, GOH.
+ Các góc bẹt là: XEY.
- HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả:
Hình tam giác ABC có ba góc nhọn.
Hình tam giác DEG có một góc vuông.
Hình tam giác MNP có một góc tù.
- HS trả lời theo yêu cầu.
.......................................................
TOÁN: ÔN LUYỆN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ
. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về giải bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số chúng".
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán.
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách giải bài toán"Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó"?
- Muốn giải bài toán dạng này cần xác định gì?
2. Hoạt động dạy học
- Chia nhóm
- Thảo luận , phân tích cách giải, rồi áp dụng giải các bài tập trong vở bài tập toán 4
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- Xác định số lớn, số bé, tổng của hai số, hiệu của hai số.
- HS thảo luận dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Giải bài tập
- Chữa bài
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
RÈN CHỮ VIẾT
.Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ đoạn văn.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ:, , sương gió, bạn thân,
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài chính tả trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đề
b. Hứơng dẫn tiến chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết tr
“Đôi giày ba ta màu xanh”, SGK.
- Hỏi : + Lái ước mơ có thứ gì??
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
* Nghe – viết chính tả:
- HS đổi vở, dò lỗi
* Chấm bài – nhận xét bài viết của HS:
Đúng chính tả, trình bày, chữ đúng mẫu
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
+ Đô giày ba ta
- Luyện viết các từ: giày, tưng
- HS viết bài
- Làm việc theo cặp.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT ĐỘI
Hoạt động ngoài trời (Do TPT tổ chức)
File đính kèm:
- TUAN 8.doc