Mục đích -Yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài.
- Chuẩn bị bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học :
26 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọi học sinh lên bảng nêu lại toàn bộ những nét tiêu biểu của TP ĐL.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
-2HS lên bảng trình bày
- Lớp nhận xét
- Nhắc lại .
-1HS đọc . Cả lớp theo dõi .
- Tìm hiểu bài qua thảo luận N2
- HS đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi trên.
+ Ở cao nguyên Lâm Viên.
+ Độ cao: 1500m so với mặt biển . Khí hậu trở nên mát mẻ
+ Quanh năm mát mẻ
+ Hồ Xuân Hương, thác Cam Ly,
-1 HS đọc. Cả lớp theo dõi .
Quan sát tranh SGK
-Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
+ có nhiều cảnh đẹp , khí hậy quanh năm mát mẻ .
+ Nhiều khách sạn , sângôn,biệt thự,vời nhiều kiến trúc khác nhau.
- Đại diện nhóm trả lời trước lớp
- Cả lớp cùng bổ sung ý kiến
- Nhắc lại.
- 2 HS đọc .
- Vì khí hậu Đà Lạt mát nên rất thuận tiện cho việc trồng các loại rau quả
- HS nêu: bắp cải , súp lơ, cà chua , dâu tây,
- Vì khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm.
- HS nhận xét , bổ sung
- Nhắc lại .
- Nghe , xác lập được mối quan hệ .
- 2, 3 em đọc to, cả lớp theo dõi , ghi nhớ.
- 1HS nêu
- HS dựa vào lược đồ để nêu
....................................................................
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐỘNG TỪ
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố khái niệm động từ.
- Biết dùng động từ để đặt câu và viết văn.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy cho biết động từ là gì? Cho VD?
- Đặt câu có động từ chỉ hoạt động , câu có từ chỉ trạng thái?
- GV nhận xét.
2. Luyện tập
YC HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm với các bài tập
Bài 1: Em hãy tìm một số động từ em thường làm ở nhà hoặc ở lớp.
- Cho HS thi tìm từ nhanh
Bài 2: Nâng cao
Bài 1 sách nâng cao trang 92
- Cho HS làm cá nhân.
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Các động từ: húc, vọt, nhảy, rúc,đuổi tới, thò,nhắm, chích, gục, cụp, oải xuống, buông, rũ, vuốt, thở
Bài 3: Nâng cao:
Trong hai từ đồng âm, từ nào là động từ?
a. Ánh nắng chiếu qua cửa sổ, lên cả mặt chiếu.
b. bà ta đang la con la
c. Ruồi đạu mâm xôi đậu
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu đặc điểm của động từ?
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn bài.
- HS trả lời, đặt câu.
- Cả lớp nhận xét.
- HS thi tìm từ nhanh
- HS nêu yêu cầu
- Làm việc cá nhân , đổi vở chéo để kiểm tra.
- Làm việc nhóm, đại diện nhóm trình bày.
....................................................................
ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.(HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ).
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí.
- GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập đạo đức
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
+Nêu những việc làm của em thể hiện việc tiết kiệm thời giờ?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
- Giới thiệu
HĐ1.Bài tập:
Bài tập 1
- Làm việc cá nhân
- Nêu yêu cầu làm việc.
- Nhận xét.
KL: a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
B, d, e không phải là tiết kiệm thời giờ.
HĐ 2. Thảo luận nhóm:
Bài tập 4:
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đôi. Về việc bản thân sử dụng thời giờ như thế nào? và dự kiến thời gian biểu của mình.
-Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu 1-2 ví dụ?
KL: Tuyên dương một số HS đã biết thực hiện tốt việc tiết kiệm thời giờ
HĐ 3:
-Trình bày giới thiệu tranh vẽ, tư liệu đã sưu tầm được
- Nêu yêu cầu của hoạt động.
-Theo dõi Giúp đỡ HS trình bày tư liệu.
- Nêu một số câu ca dao tục ngữ có liên quan đến tư liệu?
- Nhận xét biểu dương và tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
3.Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học .
- Gọi HS đọc ghi nhớ .
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS Tìm hiểu về những gương tiết kiệm thời giờ.
- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
- Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Tự làm bài tập cá nhân vào vở BT Đạo đức.
-HS trình bày và trao đổi trước lớp.
- Nhận xét bổ sung.
- Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu.
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Trả lời và nêu ví dụ:
-Trưng bày tư liệu, tranh vẽ về sử dụng và tiết kiệm thời giờ thảo luận về các tư liệu đó.
- Đại diệm một số bàn giới thiệu cho cả lớp về tư liệu:
- 1,2 Hs nêu.
- Một số HS trình bày sản phẩm sưu tầm được.
- 3,4 em nêu
- Nhắc lại tên bài học.
-2 HS đọc ghi nhớ.
..
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
TẬP LÀM VĂN:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - LẦN 1 (VIẾT)
ĐỀ CHUYÊN MÔN RA
....................................................................
TOÁN :
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ bảng phần b bài học
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
1. Bài cũ
- Yêu cầu HS làm bài 3, 4 Tr 57
- Nhận xét bài, ghi điểm
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
HĐ 1:So sánh giá trị của 2 biểu thức
- Viết phần a( bài học) lên bảng.
-Yêu cầu HS tính kết quả và so sánh kết quả của 2 phép tính.
7 x5 = 5 x7
- Đưa bảng phụ đã viết phần b.
yêu cầu HS so sánh các giá trị đó
KL: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi : Đó là tính chất giao hoán của phép nhân
HĐ 2: Thực hành
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập:
-Viết số thích hợp vào ô trống.
HD hs vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền nhanh kết quả
- Chữa bài, tuyên dương những HS thực hiện tốt.
Bài tập 2 a, b
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HD hs nhận xét các phép tính.
- Gọi 3em lên bảng làm bài . Cả lớp làm bảng con .
- Nhận xét , sửa sai
Bài tập 3,4: *HS giỏi Còn thời gian cho hs làm
- GV nêu yêu cầu bài tập .
-Yêu câu HS tư làm và nêu quy tắc nhân một số với 1.
- Chữa bài cho các em.
4Củng cố, dặn dò:
* Nêu lại tên ND tiết học ?
Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
- Nhận xét tiết học.
- 3HS lên bảng làm
- Lớp chữa bài của bạn
- 2HS nhắc lại .
- HS tính và nêu kết quả của phép tính
- So sánh kết quả: 7 x5 và 5 x7 đều bằng 35
- So sánh giá trị của các biểu thức trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét.
a x b = b x a
- Một số em nhắc lại .
- 2HS nêu.
-Một HS nêu cách thực hiện
- Tìm kết quả dưới hình thức trò chơi tiếp sức.
a/ 4 x6 = 6 x 4 b/ 3 x 5 = 5 x 3
207 x 7 = 7 x 207
- 2 HS nêu
- Nhận xét về các phép tính
-3 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bảng con.
a/ 1357 x5=6785
7 x853 = 5971
40263 x 7 = 281841
- Cả lớp cùng nhận xét , sửa sai
- Nhận xét , chốt kết quả đúng .
- 2,3 HS nêu.
- 2 HS chữa bài
....................................................................
TOÁN: ÔN LUYỆN
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
- Lấy ví dụ?
- GV nhận xét.
2 Hướng dẫn học
- YC HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm với bài tập 2 trong vở bài tập Toán
- Bài 1:
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
2857 x 2 = 2 x 2857
238 x 7 = 27 x 38
3946 x 5 = 5 x 3946
a x 7 = 7 x a
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: Tìm x biết:
a. X x 4 = 4 x 3917
b. 1996 x X = 7 x 1996
3. Củng cố, dặn dò
- áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong trường hợp nào?
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn bài.
- HS nêu
- HS làm bài.
- Làm việc cá nhân , đổi vở chéo để kiểm tra.
- Làm việc các nhân
- Chữa bài
- Làm việc các nhân
- Chữa bài
....................................................................
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: ÔN TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến 6 chữ số.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
HĐ1:HD HS làm BT
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm BT cá nhân, GV giúp đỡ thêm cho các em
1.Đặt tính rồi tính
2.Tính bằng cách thuận tiện nhất
3.- HS vận dụng dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số để tìm CD, CR rồi tính diện tích
- GV chấm một số bài
- Gọi HS chữa bài
HĐ2: Tổng kết: GV nhận xét và dặn dò
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm BT cá nhân
- HS khác chữa bài
1.Đặt tính rồi tính
2.Tính bằng cách thuận tiện nhất
3478 + 899 + 522 = (3478 + 522) + 899 7955 + 685 + 1045 = (7955 + 1045) + 685
= 4000 + 899 = 9 000 + 685
= 4899 = 9685
3.- HS vận dụng dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số để tìm CD, CR rồi tính diện tích
ĐS: 153 cm2
- ....................................................................
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
SINH HOẠT ĐỘI
I.Mục tiêu: -Đánh giá các hoạt động trong tuần.
-Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Yêu cầu lớp trưởng điều khiển
2:Yêu cầu các em nêu ý kiến :
-Về học tập
-Về nề nếp
2*GV nhận xét chung:
- KTĐK nghiêm túc.
Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các nề nếp.
-Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Khăn quàng, mũ ca lô khá đầy đủ.
- Đồng phục đúng quy định.
*Tồn tại: Cần rèn chữ viết nhiều.
- Móng tay thường xuyên cắt ngắn và sạch sẽ.
3/ Phương hướng tuần tới:
-Khăn quàng, mũ ca lô đầy đủ
-Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn.
-Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho
các em chưa giỏi.
- Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch
sẽ.
Thi đua giành nhiều bông hoa điểm 10 để dâng tặng thầy cô.
- Tổ trưởng, các đội viên có ý kiến lớp phó...nhận xét các hoạt động trong tuần qua
- Lớp trưởng nhận xét
- Nhận xét các hoạt động vừa qua
-HS lắng nghe
-Cả lớp cùng thực hiện.
Kiểm tra của tổ chuyên môn
............................................................................................................................................
File đính kèm:
- TUAN 10.doc