Giáo án buổi hai lớp 3B Tuần 20-32 Trường Tiểu học Chàng Sơn

A. MỤC TIÊU :

 - Hs nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài “ở lại với chiến khu”.

 - Rèn chữ viết cho các em.

B. LÊN LỚP:

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn viết bài

 - GV đọc mẫu đoạn viết – hs theo dõi.

 + Hỏi: - Đoạn văn có mấy câu?

- Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa?

- Tìm và tập viết những chữ khó ra nháp.

 + Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút.

 + Đọc cho hs viết bài.

 + Thu bài chấm một số bài, nhận xét chính tả.

3. Củng cố dặn dò.

 - nhận xét giờ.

 - Yêu cầu những em sai 3 lỗi trở lên viết lại bài.

 

doc59 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án buổi hai lớp 3B Tuần 20-32 Trường Tiểu học Chàng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chổ thụứi gian, ủũa ủieồm, nguyeõn nhaõn vụựi caực boọ phaọn khaực trong moói caõu vaờn sau : Goùi HS ủoùc yeõu caàu Cho HS laứm baứi. Cho hoùc sinh thi ủua sửỷa baứi. Goùi hoùc sinh ủoùc baứi laứm : Toỏi qua, taùi nhaứ vaờn hoaự xaừ, ẹoaứn Ca nhaùc Boõng Sen ủaừ bieồu dieón phuùc vuù baứ con xaừ Hoaứ Hửng. Vỡ muoỏn xem ủaự boựng, Huứng phaỷi coỏ laứm xong caực baứi taọp coõ giao veà nhaứ. Tửứ khaộp nụi, baứ con noõ nửực keựo veà nuựi Cửụng ủeồ dửù leó hoọi ủeàn Huứng. Caự nhaõn HS laứm baứi Hoùc sinh thi ủua sửỷa baứi Khoanh vaứo caực chửừ: a, b, c, d, e Lụựp boồ sung, nhaọn xeựt. Caự nhaõn HS laứm baứi Hoùc sinh thi ủua sửỷa baứi Caự nhaõn Lụựp boồ sung, nhaọn xeựt. Caự nhaõn HS laứm baứi Hoùc sinh thi ủua sửỷa baứi Caự nhaõn Lụựp boồ sung, nhaọn xeựt. HS laứm baứi Hoùc sinh thi ủua sửỷa baứi Lụựp boồ sung, nhaọn xeựt. 4. Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 16 Tháng 04 năm 2009 Tiết 1: TOáN Đọc viết các số có năm chữ số A,Mục tiêu - Giúp học sinh ôn tập củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số . - Nhận biết giá trị của các chữ số trong số có năm chữ số. - Củng cố về số liền trước ,số liền sau của một số. B, Lên lớp Các bài tập luyện tập Bài 1:a,Viết cách đọc các số sau: 86 254 ; 75 405 ; 40 205 ; 91 735 b ,Viết số gồm: - 35 nghìn, 7 trăm, 8 chục, 2 đơn vị - 2 chục nghìn, 5 trăm, một chục, 4 đơn vị. Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a , 15 436 ; 15 437 ; ..........;..............;.............;............. b , 27 480 ; 27 490 ;............;.............;..............;............ c , 12 000 ; 13 000 ; 14 000;............;..............;.......... Bài 3: Viết số thích hợp vào bảng sau: Số liền trước Số đã cho Số liền sau 26 391 78 090 99 999 Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp. ................................................................................ Tiếng Việt :Ôn tập .Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1 : Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả ? Xấu bụng, xấu đói, chữ sấu, xấu hoắc. Xấu bụng, xấu hổ, xấu mã, xấu nết, xấu tính. Cây xấu, cá sấu, xấu hổ, xấu bụng . Sấu tính, xấu xa, xấu xí, sấu nết Câu 2: Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ em sẽ chọn để điền vào chỗ chấm để tạo thành câu có mô hình Ai – làm gì ? ở câu lạc bộ, em và các bạn ………………. A. là những người chăm chỉ đọc sách . B. rất ngoan và cẩn thận . C. chơi cầu lông , đánh cờ , học hát và múa . Câu 3. Câu văn có hình ảnh nhân hoá là: A. Con gà trống đang gáy sáng. B. Anh gà trống đang hát khúc ca của bình minh. C. Con gà đang gáy sáng là con gà trống choai. Câu 4. Cho câu: “Bầy chim sẻ đang ríu rít trò chuyện trong vòm lá.” Bộ phận câu trả lời câu hỏi ở đâu? là: A. Trò chuyện trong vòm lá B. Ríu rít trò chuyện trong vòm lá C. Vòm lá D. Trong vòm lá. Câu 5: “ Em thương làn gió mồ côi Không tìm thấy bạn, vào ngồi gốc cây Em thương sợi nắng đông gầy Run run ngã giữa vườn cây cải ngồng” Những sự vật được nhân hoá là: Làn gió Vườn Sợi nắng Cải ngồng Cách tả trong bài thơ có gì hay ? Làm cho sự vật dễ tìm thấy trong câu thơ Làm cho sự vật sinh động và gần gũi Làm cho câu thơ dài hơn Phần 2:Tập làm văn Em hãy viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 10 câu ) kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem. ............................................................................. ôn Đọc hiểu Đọc thầm bài Ngày hội rừng xanh (SGK TV3 - Tập 2 - Trang 62), sau đó đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau : Câu 1. Những con vật nào tham gia trong ngày hội rừng xanh ? a. gõ kiến, gà rừng, tre trúc. b. gõ kiến, gà rừng, khướu, kì nhông, công. c. nấm, công, khướu, kì nhông, công. Câu 2. Những từ ngữ nào tả hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh? a. nổi mõ, gọi, dẫn đầu đội múa, lĩnh xướng, diễn ảo thuật. b. nổi mõ, gọi, thổi nhạc sáo. c.nổi mõ, gọi, thổi nhạc sáo, gảy đàn, đu quay. Câu 3. Những sự vật nào cùng tham gia ngày hội rừng xanh ? a. tre, trúc, khe suối, cây. b. nấm, cọn nước . c. Cả hai ý trên. Câu 4. Trong bài, em thích nhất hình ảnh nhân hoá nào ? Vì sao ? Tuần 31 Thứ hai ngày 20 tháng 04 năm 2009 Tiết 1: Toán: Luyện tập chung Câu1 : Viết các số : 5407; 5074; 5740; 5047. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé. Câu 2 : Đặt tính rồi tính. 15376 + 9823 23208 : 4 74483 - 39478 1413 x 7 Câu 3 : Tính giá trị của biểu thức. 1812 : 6 + 149 3842 - 924 x 3 Câu 4 : Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm : 700 + 5 ..... 7005 1km ..... 999m 53999 + 1 ..... 54000 1giờ 50phút ..... 120 phút. Câu 5 : Một cửa hàng có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 1050 lít. Người ta đã bán đi 2715 lít. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu ? ......................................................... Tiết 2: Ôn tập tiếng việt A.Đọc hiểu: Hoa tóc tiên “... Mựa hố, tụi thường đến thăm nhà thầy, đỳng mựa hoa túc tiờn. Sỏng sỏng, hoa túc tiờn nở rộ như đua nhau khoe màu, biến đường viền xanh thành đường viền hồng cỏnh sen. Cầm một bụng túc tiờn thường là năm cỏnh, mỏng như lụa, cũn mỏt sương đờm, sẽ thấy mựi hương ngũn ngọt và thơm thơm của phong bỏnh đậu Hải Dương, muốn ăn ngay”. Khoanh trong chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng: Hoa túc tiờn ở vườn nhà thầy giỏo cú màu gỡ? Màu hồng cỏnh sen. Màu hồng cỏnh sen nhẹ. Màu trắng tinh khiết. Tỏc giả so sỏnh mựi thơm của hoa túc tiờn với gỡ? Mựi thơm ngọt của phong bỏnh đậu Hải Dương Mựi thơm mỏt của sương đờm. Mựi thơm ngon lành của một loại bỏnh. Đoạn văn trờn cú mấy hỡnh ảnh so sỏnh? Cú một hỡnh ảnh so sỏnh là:.............................................................. .................................................................................................................... Cú hai hỡnh ảnh so sỏnh là:............................................................... .................................................................................................................... C. Khụng cú hỡnh ảnh so sỏnh nào. B/ Tự luận: (dành cho hs giỏi) Cảm thụ ( 5 điểm ) Đọc đoạn thơ sau: Cõy cau vươn trước sõn nhà Tỏn cau xoố rộng như là chiếc ụ Mặt trời đến đú nghỉ nhờ Mặt trăng đến đú làm thơ cho người ( Cõy cau - Phạm Trường Thi ) Đoạn thơ trờn tỏc giả đó sử dụng nghệ thuật gỡ đặc sắc? Qua đú giỳp em thấy được hỡnh ảnh cõy cau như thế nào? 2>Tập làm văn:Hằng năm, vào mựa xuõn, nhiều địa phương tổ chức lễ hội mang đậm nột văn hoỏ của cỏc vựng quờ. Em hóy viết một đoạn văn để kể về một lễ hội mà em biết Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2009 Tiếng Việt :Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì”- Dấu hai chấm. A . Mục tiêu - Giúp hs củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì”? - Tiếp tục ôn luyện về tác dụng của dấu hai chấm. B. Lên lớp 1. Giới thiệu bài 2. Ôn tập Bài 1: Gạch dưới bộ phậm câu trả lời câu hỏi “bằng gì?”trong các câu sau: a.Bằng động tác rất đẹp mắt,Hòa nhảy lên bắt gọn quả bóng. b. Bác thợ mộc làm nhẵn mặt bàn gỗ bằng lưỡi bào sắc. c.Đọi bóng lớp 4A ghi được bàn thắng bằng một quả sút từ chấm phạt đền. Bài 2:Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: Ông tôi dính hai tờ giấy lại với nhau bằng hồ dán. Bằng những điểm 10,tôi đã giành lại lòng tin của mẹ. Tối tối, bà thường ru bé ngủ bằng những câu chuyện cổ tích. Bài 3: Đặt dấu thích hợp vào ô trống trong các câu sau: a. Căn nhà tôi chẳng có nhiều đồ đạc một cái tủ, một cái chạn bát,một bếp lửa và một cái giường đơn b.Thọ chợt nghĩ tới câu chuyện của bà nội.Bà từng kể rằng “Mùa đông không mưa, ruộng đồng khô nẻ, lá cây héo vàng rụng trơ cành khẳng khiu, vỏ cây khô oằn lại, sần sùi da cóc. Khổ quá các loài cây kéo lên lên Thiên đình xin Trời cứu vớt..” Học sinh làm bài cá nhân.Giáo viên chấm một số bài- nhận xét sửa sai nếu có. ........................................................ Toán : Luyện tập chung Bài 1 : Viết các số thích hợp vào chỗ chấm : a) 23000; 23100; 23200; .......... ; .......... ; .......... ; ........... b) 19236; 19237; 19238; .......... ; .......... ; .......... ; ........... Bài 2 Tính nhẩm : 5600 + 1400 = 6000 : 2 = 4700 - 200 = 10000 - 9000 = Bài 3 Đặt tính rồi tính : 63759 + 7231 17082 x 4 42584 - 5378 25872 : 6 Bài 4 Tìm x : a) x + 1999 = 4000 b) 7 x = 49756 Bài 5 : Mua 6 quyển sách cùng loại phải trả 38400 đồng. Hỏi mua 8 quyển sách như thế phải trả bao nhiêu tiền ? ................................................................... Tuần 32 Tiết 1:Luyện viết Người đi săn và con vượn A.Mục tiêu - Học sinh nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài “Người đi săn và con vượn” - Rèn chữ viết, tính cẩn thận và ý thức giữ vở cho các em. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, không giết hại thú rừng. B.Lên lớp 1,Giới thiệu bài 2,Luyện viết + Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. + Hỏi:- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn làm gì?(Bác lẳng lặng chảy nước mắt,mắm môi bẻ gãy nỏ và từ đó bác không bao giờ đi săn nữa.) Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa? Tìm và tập viết những chữ khó viết dễ nhầm lẫn chính tả . + Đọc cho hs viết bài + Chấm một số bài - nhận xét chính tả. 3, Củng cố – dặn dò -Yêu cầu những em mắc 3 lỗi trở lên viết lại bài chính tả. TOáN Ôn bốn phép tính trong phạm vi 100 000 A.Mục tiêu - Củng cố về thứ tự số,các phép tính, tìm thành phần chưa biết của phép tính - Ôn bài toán dạng rút về đơn vị. B.Bài tập ôn tập Bài 1 (1 điểm): Viết các số thích hợp vào chỗ chấm : a) 23000; 23100; 23200; .......... ; .......... ; .......... ; ........... b) 19236; 19237; 19238; .......... ; .......... ; .......... ; ........... Bài 2 (1 điểm) Tính nhẩm : 5600 + 1400 = 6000 : 2 = 4700 - 200 = 10000 - 9000 = Bài 3 (3 điểm) Đặt tính rồi tính : 63759 + 7231 17082 x 4 42584 - 5378 25872 : 6 Bài 4 (2 điểm ). Tìm x : a) x + 1999 = 4000 b) 7 x = 49756 Bài 5 (3 điểm) : Mua 6 quyển sách cùng loại phải trả 38400 đồng. Hỏi mua 8 quyển sách như thế phải trả bao nhiêu tiền ? Cho hs làm bài (30 phút) chấm điểm – nhận xét.

File đính kèm:

  • docBuoi 2 lop 3 tuan 20 32.doc
Giáo án liên quan