I/. Yêu cầu:
Nêu được tên 3 đới khí hậu trên trái đất : nhiệt đới ; ôn đới ; hàn đới .
( khá – giỏi ) nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu
Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng cùa cúng đối với sự phân bố của các sinh vật .
Yêu thích môn xã hội
II/. Chuẩn bị:
-Các hình minh hoạ SGK.
-Giấy bút cho các nhóm thảo luận.
-Quả địa cầu và sơ đồ các đới khí hậu
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Buổi chiều Tuần 33 Lớp 3 (Từ ngày : 22 đến 26 tháng 4 năm 2013), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h kĩ thuật.
-Ham thích với giờ học làm đồ chơi.
II. Chuẩn bị:
-Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công được
-Một quạt giấy tròn đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
-Tranh quy trình làm quạt giấy tròn.
-Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 1: GV HD HS Quan sát và nhận xét:
-GV giới thiệu mẫu quạt giấy và hỏi: Quan sát quạt giấy tròn em có nhận xét gì về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của quạt giấy mẫu?
-GV tạo điều kiện cho HS suy nghĩ, tìm ra cách làm quạt giấy bằng cách gợi ý cho HS mở dần quạt giấy để thấy được và trả lời.
-GV nhận xét và chốt lại qua HĐ2.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp phần thân quạt.
Bước 2: hòan thành sản phẩm
Bước 3: trưng bày sản phẩm
Yêu cầu học sinh thực hiện các bước tương tự tiết trước và hoan thành sản phẩm – nộp sản phẩm chấm
4. Củng cố – dặn dò:
-HS nêu lại các bước gấp và làm quạt giấy.
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để kiểm tra định kì
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập của HS.
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
-HS quan sát trả lời theo quan sát được:
Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. Nộp sản phẩm hòan chỉnh
************************************************************
Thứ ba , ngày 23 tháng 4 năm 2013
PHỤ ĐẠO BỜI DƯỠNG TOÁN
Phụ đạo
Bài 1 : Đặt tính rời tính ( bảng lớp )
21456 : 2
32497 : 3
50145 : 5
69785 : 5
Bài 2 : Tính nhẩm ( miệng )
24000 : 3 = 8000 45000 : 5 = 9000 36000 : 4 =9000
20000 : 2 = 10000 32000 : 8 = 4000 72000 : 9 =8000
90000 : 3 = 30000 72000 : 8 =9000 81000 : 9 = 9000
Bài 3 : ( bảng con + bảng lớp ) Mợt kho nhiên liệu có 81260 lít xăng và dầu lửa . Sớ dầu lửa bằng tởng sớ lít xăng và dầu . Hỏi kho nhiên liệu ấy có bao nhiêu lít xăng ?
Bài làm
Sớ lít dầu lửa kho nhiên liệu
81260 : 5 = 16252( lít dầu )
Sớ lít xăng kho nhiên liệu đó
81260 – 16252 = 65008 ( lít xăng )
Đáp sớ : 65008 lít xăng
Bời dưỡng :
Bài 4 : Tìm X ( bảng con )
A – X x 4 = 52828 B- 81630 : x = 9
X = 52828 : 4 x = 81630 : 9
X = 13206 x = 9070
Ghi điểm – nhận xét
***************************
PHỤ ĐẠO BỜI DƯỠNG TOÁN
Bài 1 ( Vở ) tính giá trị biểu thức
a- 8425 – 1805 : 5 b- 2738:5+1527
= 8425 – 361 = 5476 + 1527
= 8061 = 20746
c- ( 26318 + 8527 ) x 2 d – ( 36436 – 12528) : 4
= 34845 x 2 = 23908 : 4
= 69690 = 5977
Bài 2 : ( Vở ) Bớn cơng nhân làm được 28 sản phẩm trong 1 ngày . Hỏi 42 sản phẩm như thế trong mợt ngày thì cần bao nhiêu cơng nhân ?
Bài làm
Sớ sản phẩm mỡi cơng nhân làm trong 1 ngày
28 : 4 = 7 ( sản phẩm )
Sớ cơng nhân cần có để làm hết 42 sản phẩm trong 1 ngày
42 : 7 = 6 ( cơng nhân )
Đáp sớ : 6 cơng nhân
Bài 3 : ( Vở ) Mợt hình chữ nhật có chiều dài bằng 4 dm 2 cm và chiều rợng bằng chiều dài . Tính diện tích hình chữ nhật đó /
Bài làm
4 dm 2 cm = 42 cm
Chiều rợng hình chữ nhật là
42 : 6 = 7 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là
42 x 7 = 294( cm2)
Đáp sớ : 294 cm 2
Chấm bài – nhận xét
*************************************************************
Thứ tư , ngày 24 tháng 04 năm 2013
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 2
Bài 1 : Đọc bài thơ . Cho biết các sự vật , con vật trong bài được nhân hóa bằng cách nào ?
Mùa gặt
Chim mừng ríu cánh vỡ
Rủ nhau về càng đơng
Cào cào áo đỏ xanh
Giã gạo ngay ngoài đờng .
Hạt níu hạt trĩu bơng
Đung đưa nhờ chị gió
Mách tin mùa chín rợ
Đến từng ngõ , từng nhà .
Mặt trời cũng la cà
Rủ nắng vàng ở lại
Trăng vợi cong lưỡi liềm
Xúm vào mùa gặt hái .
QUANG KHẢI
Tên sự vật , con vật được nhân hóa
Cách nhân hóa
Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi người .
Tả hoạt đợng , đặc điểm của sự vật , bằng từ ngữ dùng để tả người
Chim
0
Mừng ríu cánh vỡ
Rủ nhau về càng đơng
Cào cào
0
Áo xanh đỏ
Giã gạo ngay ngoài đờng
Hạt
0
Hạt níu hạt trĩu bơng
Gió
Chị
Đung đưa nhờ chị gió
Mách tin mùa rợ chín
Mặt trời
0
Cũng la cà
Nắng
0
Được mặt trời rủ ở lại
Trăng
0
Xúm vào mùa gặt hái
Bài 2 : Em thích hình ảnh nhân hóa nào trong bài thơ : “ Mùa gặt” ? Viết 1 hoặc 2 câu về vẻ đẹp của hình ảnh nhân hóa đó .
( Học sinh chọn chọn viết theo ý thích và cảm nhận riêng của mình )
Bài 3 : Viết lại những câu văn sau để tạo thành câu có dùng phép nhân hóa :
A – Con gà trớng có bợ lơng nhiều màu sặc sỡ .
Chú Gà Trớng mặc bợ áo lơng nhiều màu sặc sỡ .
B – Những con chim họa mi đang hót líu lo trên cành .
Những anh Họa Mi đang Hát líu lo trên cành .
C – Trớng được đặt lên cái giá gỡ trước cửa phòng bảo vệ .
Bác trớng ngời trên cái giá gỡ trước cửa phòng bảo vệ .
Chấm bài – ghi điểm
Nhận xét – tuyên dương
*****************************
THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1
Bài 1 : Viết vào ơ trớng
Đọc sớ
Viết sớ
Ba mươi sáu nghìn năm trăm hai mươi chín
36529
Mười bảy nghìn sáu trăm linh bớn
17604
Năm mươi mớt nghìn khơng trăm tám mươi
51080
Bớn mươi lăm nghìn chín trăm ba mươi sáu
45936
Sáu mươi nghìn hai trăm lẻ tám
60208
Bảy mươi tám nghìn ba trăm sáu mươi hai
78362
Bài 2 : Đặt tính rời tính
A – 58673 + 26154 = 84827
B – 65232 – 27215 = 38017
C – 1234 x 6 = 7404
D – 56835 : 9 = 6315
; =
Bài 3 :
52760 > 52759 34099 < 34100
38000 + 2000 = 40000 70000-20000 < 59000
60000 : 2 < 35000 20000 x 5 = 100 000
Bài 4 : đờng hờ chỉ
7 giờ 10 phút
2 giờ 25 phút
Bài 5 : Có 8 ơ tơ như nhau vận chuyển được 36 000 kg gạo , Hỏi 6 ơ tơ như thế vận chuyển được bao nhiêu kilogram gạo ?
Bài làm
Mỡi ơ tơ vận chuyển được là :
36000 : 8 = 4500 ( kg )
Sáu ơ tơ vận chuyển được là :
4500 x 6 = 27000 ( kg )
Đáp sớ : 27000 kg gạo
Chấm bài – ghi điểm
Nhận xét – tuyên dương
*************************************************************
Thứ năm , ngày 25 tháng 4 năm 2013
PHỤ ĐẠO BỜI DƯỠNG TIẾNG VIỆT
Bài 1 : Gạch dưới bợ phận trả lời câu hỏi “ Bằng gì” trong các câu văn sau :
A – Mẹ đã may cho em chiếc áo bằng đơi bàn tay khéo léo của mình .
B – Bằng nở lực phi thường , chị đã vượt qua đới thủ trong những giây cuới cùng của cuợc đua .
C – Bằng mợt giọng trầm và ấm , bà bắt đầu chậm rãi kể cho chúng em nghe chuyện “ Thạch sanh” .
Bài 2 : Khoanh vào dấu hai chấm trong các câu sau và cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ?
A – Trơng thấy mợt chú ếch cớm , tơi vợi kêu : “ Mẹ ơi , mợt con ếch cớm kìa” .
- Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng dẫn lời nói nhân vật .
B – Kĩ thuật tranh Làng Hờ đã đạt đến đỉnh cao của sự tinh tế : những bợ tranh Tớ Nữ áo màu , quần hoa chanh nền đen lĩnh của mợt thứ màu đen rất Việt nam .
- Dấu hai chấm thứ hai có tác dụng : Giải thích
C – Giờ đây , cơ Ve xanh có mợt thân hình bề ngoài giớng hệt các cơ Ve khác : Mợt cái đầu mượt như tơ , mợt dáng vẻ cân đới , mợt bợ cánh sành điệu mỏng tang .
-dấu hai chấm thứ ba có tác dụng như lời giải thích
Bời dưỡng
Bài 3 : Sử dụng biện pháp nhân hóa để viết lại câu văn sau cho sinh đợng hơn
A – Cây hờng nhung được trờng giữa vườn .
Cơ hờng nhung đứng giữa vườn với vẻ kêu hãnh .
B – Mỡi khi làn gió xuân thoảng qua , cây cới trong vườn lại đung đưa .
Mỡi khi chị gió xuân đi ngang qua , cây cới trong vườn lại rung rinh chào đón .
C – Chim hót trong vòm lá .
Những chú chim non đang vui ca trong vòm lá .
D – Dưới ao , cá đang bơi lợi .
Dưới ao , mấy chú cá tinh nghịch đang tung tăng bơi lợi .
E – Nắng chiếu xuớng sân .
Những tia nắng vàng đang nhảy nhót khắp sân .
Nhận xét
*********************************
PHỤ ĐẠO BỜI DƯỠNG TIẾNG VIỆT
Viết mợt bức thư ngắn cho bạn em kể về nhân vật jery trong bợ phim hoạt hình “ tơm và Jery” .
Học sinh suy nghĩ nhớ lại và làm bài
Giáo viên quan sát và giúp đỡ , uớn nắn khi cần thiết
Chấm bài
Nhận xét
*************************************************************
Thứ sáu , ngày 26 tháng 04 năm 2013
SINH HOẠT CUỚI TUẦN 33
I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần.
- Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.
- Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4.
- Giáo viên nhận xét chung lớp.
- Về nề nếp : ---------------------------------------------------------------
- Về học tập:------------------------------------------------------------------
II/ Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.
- Hướng tuần tới: ôn tập chuẩn bị thi cuối năm......
GDNGLL: SINH HOẠT KỈ NIỆM NGÀY 30/04
Giáo viên cho học sinh biết ý nghĩa truyền thớng 30/04
Giải thích cho học sinh biết các thời kì chớng Mĩ , Pháp , Nhật , Tàu sơ khởi
Học sinh thảo luận nêu những việc cần mình phải làm để nhớ và biết góp sức để sau này giúp đất nước được giàu mạnh , vững chắc .
Học sinh nêu trước lớp
Các nhóm lắng nghe
Góp ý
Giáo viên chớt ý
GVCN : 22/04/2013
Nguyễn Hoàng Thanh
TỞ – KHỚI
Phạm Thị Ngọc Bích
File đính kèm:
- buoi chieu tuan 33 lop 3.doc