Giáo án Buổi chiều Tuần 33 Lớp 3 (Từ ngày : 22 đến 26 tháng 4 năm 2013)

I/. Yêu cầu:

Nêu được tên 3 đới khí hậu trên trái đất : nhiệt đới ; ôn đới ; hàn đới .

( khá – giỏi ) nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu

Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng cùa cúng đối với sự phân bố của các sinh vật .

Yêu thích môn xã hội

II/. Chuẩn bị:

-Các hình minh hoạ SGK.

-Giấy bút cho các nhóm thảo luận.

-Quả địa cầu và sơ đồ các đới khí hậu

 

doc11 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Buổi chiều Tuần 33 Lớp 3 (Từ ngày : 22 đến 26 tháng 4 năm 2013), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h kĩ thuật. -Ham thích với giờ học làm đồ chơi. II. Chuẩn bị: -Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công được -Một quạt giấy tròn đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa. -Tranh quy trình làm quạt giấy tròn. -Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: KT đồ dùng của HS. - Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa. b. Thực hành: Hoạt động 1: GV HD HS Quan sát và nhận xét: -GV giới thiệu mẫu quạt giấy và hỏi: Quan sát quạt giấy tròn em có nhận xét gì về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của quạt giấy mẫu? -GV tạo điều kiện cho HS suy nghĩ, tìm ra cách làm quạt giấy bằng cách gợi ý cho HS mở dần quạt giấy để thấy được và trả lời. -GV nhận xét và chốt lại qua HĐ2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp phần thân quạt. Bước 2: hòan thành sản phẩm Bước 3: trưng bày sản phẩm Yêu cầu học sinh thực hiện các bước tương tự tiết trước và hoan thành sản phẩm – nộp sản phẩm chấm 4. Củng cố – dặn dò: -HS nêu lại các bước gấp và làm quạt giấy. -Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để kiểm tra định kì -GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập của HS. -HS mang đồ dùng cho GV KT. -HS quan sát trả lời theo quan sát được: Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. Nộp sản phẩm hòan chỉnh ************************************************************ Thứ ba , ngày 23 tháng 4 năm 2013 PHỤ ĐẠO BỜI DƯỠNG TOÁN Phụ đạo Bài 1 : Đặt tính rời tính ( bảng lớp ) 21456 : 2 32497 : 3 50145 : 5 69785 : 5 Bài 2 : Tính nhẩm ( miệng ) 24000 : 3 = 8000 45000 : 5 = 9000 36000 : 4 =9000 20000 : 2 = 10000 32000 : 8 = 4000 72000 : 9 =8000 90000 : 3 = 30000 72000 : 8 =9000 81000 : 9 = 9000 Bài 3 : ( bảng con + bảng lớp ) Mợt kho nhiên liệu có 81260 lít xăng và dầu lửa . Sớ dầu lửa bằng tởng sớ lít xăng và dầu . Hỏi kho nhiên liệu ấy có bao nhiêu lít xăng ? Bài làm Sớ lít dầu lửa kho nhiên liệu 81260 : 5 = 16252( lít dầu ) Sớ lít xăng kho nhiên liệu đó 81260 – 16252 = 65008 ( lít xăng ) Đáp sớ : 65008 lít xăng Bời dưỡng : Bài 4 : Tìm X ( bảng con ) A – X x 4 = 52828 B- 81630 : x = 9 X = 52828 : 4 x = 81630 : 9 X = 13206 x = 9070 Ghi điểm – nhận xét *************************** PHỤ ĐẠO BỜI DƯỠNG TOÁN Bài 1 ( Vở ) tính giá trị biểu thức a- 8425 – 1805 : 5 b- 2738:5+1527 = 8425 – 361 = 5476 + 1527 = 8061 = 20746 c- ( 26318 + 8527 ) x 2 d – ( 36436 – 12528) : 4 = 34845 x 2 = 23908 : 4 = 69690 = 5977 Bài 2 : ( Vở ) Bớn cơng nhân làm được 28 sản phẩm trong 1 ngày . Hỏi 42 sản phẩm như thế trong mợt ngày thì cần bao nhiêu cơng nhân ? Bài làm Sớ sản phẩm mỡi cơng nhân làm trong 1 ngày 28 : 4 = 7 ( sản phẩm ) Sớ cơng nhân cần có để làm hết 42 sản phẩm trong 1 ngày 42 : 7 = 6 ( cơng nhân ) Đáp sớ : 6 cơng nhân Bài 3 : ( Vở ) Mợt hình chữ nhật có chiều dài bằng 4 dm 2 cm và chiều rợng bằng chiều dài . Tính diện tích hình chữ nhật đó / Bài làm 4 dm 2 cm = 42 cm Chiều rợng hình chữ nhật là 42 : 6 = 7 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật là 42 x 7 = 294( cm2) Đáp sớ : 294 cm 2 Chấm bài – nhận xét ************************************************************* Thứ tư , ngày 24 tháng 04 năm 2013 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 2 Bài 1 : Đọc bài thơ . Cho biết các sự vật , con vật trong bài được nhân hóa bằng cách nào ? Mùa gặt Chim mừng ríu cánh vỡ Rủ nhau về càng đơng Cào cào áo đỏ xanh Giã gạo ngay ngoài đờng . Hạt níu hạt trĩu bơng Đung đưa nhờ chị gió Mách tin mùa chín rợ Đến từng ngõ , từng nhà . Mặt trời cũng la cà Rủ nắng vàng ở lại Trăng vợi cong lưỡi liềm Xúm vào mùa gặt hái . QUANG KHẢI Tên sự vật , con vật được nhân hóa Cách nhân hóa Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi người . Tả hoạt đợng , đặc điểm của sự vật , bằng từ ngữ dùng để tả người Chim 0 Mừng ríu cánh vỡ Rủ nhau về càng đơng Cào cào 0 Áo xanh đỏ Giã gạo ngay ngoài đờng Hạt 0 Hạt níu hạt trĩu bơng Gió Chị Đung đưa nhờ chị gió Mách tin mùa rợ chín Mặt trời 0 Cũng la cà Nắng 0 Được mặt trời rủ ở lại Trăng 0 Xúm vào mùa gặt hái Bài 2 : Em thích hình ảnh nhân hóa nào trong bài thơ : “ Mùa gặt” ? Viết 1 hoặc 2 câu về vẻ đẹp của hình ảnh nhân hóa đó . ( Học sinh chọn chọn viết theo ý thích và cảm nhận riêng của mình ) Bài 3 : Viết lại những câu văn sau để tạo thành câu có dùng phép nhân hóa : A – Con gà trớng có bợ lơng nhiều màu sặc sỡ . Chú Gà Trớng mặc bợ áo lơng nhiều màu sặc sỡ . B – Những con chim họa mi đang hót líu lo trên cành . Những anh Họa Mi đang Hát líu lo trên cành . C – Trớng được đặt lên cái giá gỡ trước cửa phòng bảo vệ . Bác trớng ngời trên cái giá gỡ trước cửa phòng bảo vệ . Chấm bài – ghi điểm Nhận xét – tuyên dương ***************************** THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1 Bài 1 : Viết vào ơ trớng Đọc sớ Viết sớ Ba mươi sáu nghìn năm trăm hai mươi chín 36529 Mười bảy nghìn sáu trăm linh bớn 17604 Năm mươi mớt nghìn khơng trăm tám mươi 51080 Bớn mươi lăm nghìn chín trăm ba mươi sáu 45936 Sáu mươi nghìn hai trăm lẻ tám 60208 Bảy mươi tám nghìn ba trăm sáu mươi hai 78362 Bài 2 : Đặt tính rời tính A – 58673 + 26154 = 84827 B – 65232 – 27215 = 38017 C – 1234 x 6 = 7404 D – 56835 : 9 = 6315 ; = Bài 3 : 52760 > 52759 34099 < 34100 38000 + 2000 = 40000 70000-20000 < 59000 60000 : 2 < 35000 20000 x 5 = 100 000 Bài 4 : đờng hờ chỉ 7 giờ 10 phút 2 giờ 25 phút Bài 5 : Có 8 ơ tơ như nhau vận chuyển được 36 000 kg gạo , Hỏi 6 ơ tơ như thế vận chuyển được bao nhiêu kilogram gạo ? Bài làm Mỡi ơ tơ vận chuyển được là : 36000 : 8 = 4500 ( kg ) Sáu ơ tơ vận chuyển được là : 4500 x 6 = 27000 ( kg ) Đáp sớ : 27000 kg gạo Chấm bài – ghi điểm Nhận xét – tuyên dương ************************************************************* Thứ năm , ngày 25 tháng 4 năm 2013 PHỤ ĐẠO BỜI DƯỠNG TIẾNG VIỆT Bài 1 : Gạch dưới bợ phận trả lời câu hỏi “ Bằng gì” trong các câu văn sau : A – Mẹ đã may cho em chiếc áo bằng đơi bàn tay khéo léo của mình . B – Bằng nở lực phi thường , chị đã vượt qua đới thủ trong những giây cuới cùng của cuợc đua . C – Bằng mợt giọng trầm và ấm , bà bắt đầu chậm rãi kể cho chúng em nghe chuyện “ Thạch sanh” . Bài 2 : Khoanh vào dấu hai chấm trong các câu sau và cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ? A – Trơng thấy mợt chú ếch cớm , tơi vợi kêu : “ Mẹ ơi , mợt con ếch cớm kìa” . - Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng dẫn lời nói nhân vật . B – Kĩ thuật tranh Làng Hờ đã đạt đến đỉnh cao của sự tinh tế : những bợ tranh Tớ Nữ áo màu , quần hoa chanh nền đen lĩnh của mợt thứ màu đen rất Việt nam . - Dấu hai chấm thứ hai có tác dụng : Giải thích C – Giờ đây , cơ Ve xanh có mợt thân hình bề ngoài giớng hệt các cơ Ve khác : Mợt cái đầu mượt như tơ , mợt dáng vẻ cân đới , mợt bợ cánh sành điệu mỏng tang . -dấu hai chấm thứ ba có tác dụng như lời giải thích Bời dưỡng Bài 3 : Sử dụng biện pháp nhân hóa để viết lại câu văn sau cho sinh đợng hơn A – Cây hờng nhung được trờng giữa vườn . Cơ hờng nhung đứng giữa vườn với vẻ kêu hãnh . B – Mỡi khi làn gió xuân thoảng qua , cây cới trong vườn lại đung đưa . Mỡi khi chị gió xuân đi ngang qua , cây cới trong vườn lại rung rinh chào đón . C – Chim hót trong vòm lá . Những chú chim non đang vui ca trong vòm lá . D – Dưới ao , cá đang bơi lợi . Dưới ao , mấy chú cá tinh nghịch đang tung tăng bơi lợi . E – Nắng chiếu xuớng sân . Những tia nắng vàng đang nhảy nhót khắp sân . Nhận xét ********************************* PHỤ ĐẠO BỜI DƯỠNG TIẾNG VIỆT Viết mợt bức thư ngắn cho bạn em kể về nhân vật jery trong bợ phim hoạt hình “ tơm và Jery” . Học sinh suy nghĩ nhớ lại và làm bài Giáo viên quan sát và giúp đỡ , uớn nắn khi cần thiết Chấm bài Nhận xét ************************************************************* Thứ sáu , ngày 26 tháng 04 năm 2013 SINH HOẠT CUỚI TUẦN 33 I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. - Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. - Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4. - Giáo viên nhận xét chung lớp. - Về nề nếp : --------------------------------------------------------------- - Về học tập:------------------------------------------------------------------ II/ Phương hướng tuần tới: - Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. - Hướng tuần tới: ôn tập chuẩn bị thi cuối năm...... GDNGLL: SINH HOẠT KỈ NIỆM NGÀY 30/04 Giáo viên cho học sinh biết ý nghĩa truyền thớng 30/04 Giải thích cho học sinh biết các thời kì chớng Mĩ , Pháp , Nhật , Tàu sơ khởi Học sinh thảo luận nêu những việc cần mình phải làm để nhớ và biết góp sức để sau này giúp đất nước được giàu mạnh , vững chắc . Học sinh nêu trước lớp Các nhóm lắng nghe Góp ý Giáo viên chớt ý GVCN : 22/04/2013 Nguyễn Hoàng Thanh TỞ – KHỚI Phạm Thị Ngọc Bích

File đính kèm:

  • docbuoi chieu tuan 33 lop 3.doc
Giáo án liên quan