I. MỤC TIÊU:
- Học sinh đọc rõ ràng , trôi chảy các bài tập đọc đã học suốt học kỳ I (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 40 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài. Trả lờiđược các câu hỏivề ý đoạn đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu ghi các bài học thuộc lòng.
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2071 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Buổi chiều lớp 2 Tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i.
- HS đọc, học sinh trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Bài giải
Cả hai buổi cửa hàng bán đượclà:
25 + 27 = 52 (kg)
Đáp số: 52 kg
HS đọc, học sinh trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
Bài giải
Em cao số de-xi- met là:
16 – 4 = 12(dm)
Đáp số: 12 dm
HS đọc, học sinh trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
Bài giải
Tuổi của ông là:
58 + 7 = 65(tuổi)
Đáp số 65 tuổi
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
Luyện Tiếng Việt
ôn luyện
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS cách viết các chữ cái viết hoa của học kì I lớp 2.
- Rèn kĩ năng viết đúng kĩ thuật.
- Thói quen giữ vở sạch viết chữ đẹp
II. Chuẩn bị: Vở thực hành luyện viết.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở của học sinh
3. Bài mới:
â.GV nêu yêu cầ u nội dung tiết học
b .Hướng dẫn HS viết các chữ cái viết hoa đã học
- Yêu cầu HS nêu tên các chữ viết hoa đã học
- Yêu cầu HS nêu cách viết hoa cỡ nhỏ độ cao, rộng của mỗi chữ viết hoa
-Yêu cầu HS viết vở các chữ hoa. GV theo dõi, động viên HS viết.
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học.
-Nối tiếp nhau nêu: A, Ă, Â, B,C, D,Đ, E, Ê, G, H, I, K, L, M, N, O, Ô, Ơ
- Vài HS nêu.
-Mở vở viết bài mỗi chữ hoa 3 dòng cỡ chữ nhỏ.
-------------------------------------------------------
Luyện tiếng việt
Ôn tập tiết 9
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc- hiểu văn bản.
- Ôn tập từ cùng nghĩa.
- Ôn cấu tạo mẫu câu: Ai thế nào?
II. Đồ dùng dạy học.
Phiếu học tập.
III. các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
3.1 Giới thiệu bài.
3.2 Dạy bài mới.
A. Đoc thầm mẩu chuyện: Cò và Vạc.
Yêu cầu học silnh đọc.
B. Chọn ý đúng cho các câu trả lời dưới đây.
1. Cò là một học sinh như thế nào?
a. Yêu trường yêu lớp.
b. Chăm là.
c. Ngoan ngoãn chăm chỉ.
2. Vạc có điểm gì khác Cò.
a. Học kém nhất lớp.
b. Không chịu học hành.
c. Hay đI chơi.
3. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đI kiếm ăn.
a. Vì lười biếng.
b. Vì không muốn học.
c. Vì xấu hổ.
4. Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa.
5. Cò ngoan ngoãn: được cấu tạo theo mẫu?
4. Củng cố: Nhận xét bài làm của HS.
5. dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
HS đọc( cá nhân, đồng thanh)
HS đọc các câu hỏi và chọn câu trả lời đúng.
Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
Không chịu học hành.
Vì xấu hổ.
Chăm chỉ- siêng năng.
Mẫu: Ai thế nào?
Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010
Luyện tiếng Việt
ôn tập tiết 10
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe viết một đoạn chính tả.
- Ôn lại cách loàm bưu thiếp choc mừng.
II. Đồ dùng dạy học.
Vở ô ly
III. các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Dạy bài mới.
A. Nghe viết.
- Cho HS đọc 2 khổ thơ.
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Tìm những từ khó trong bài.
- Hãy nêu cách trình bày.
- Giáo viên đọc bài, yêu cầu HS viết.
- Đọc soát lỗi.
- Thu vở chấm.
B. Tập làm văn.
1. Dựa vào nội dung bài chính tả trên, trả lời câu hỏi;
a. Những chú gà trông như thế nào?
b. Đàn gà con chạy như thế nào?
Nhận xét câu trả lời.
2. Hãy viết từ 1 đến 3 câu trên tấm bưu thiếp chúc mừng bạn em, nhân dịp sinh nhật bạn.
- Bài yêu cầu viếy gì?
- Nội dung cần viết là gì?
- Yêu câu HS tự viết.
- Nhận xét đánh giá.,
4.Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS tự ôn bài.
- HS đọc
- Đàn gà con mới nở.
- Lùi vào ba ô, các chữ đầu dòng viết hoa, hai khổ thơ cách nhau một dòng.
- HS viết bài.
- Soát lỗi.
- Những chú gà con trông như những hòn tơ nhỏ,
- Đàn gà con chạy như lăn tròn.
- Viết một bưu thiếp chúc mừng nội dung viết là chúc mừng sinh nhật bạn.
- HS viết bưu thiếp.
Luyện toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. Biết làm tính cộng trừ có nhổtng phạm vi 100
- Biết tìm số hạng số bị trừ.
- Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ
III. các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Dạy bài mới
Bài 1: đặt tính rồi tính.
Gọi HS lên bảng.
Lớp làm vở.
46 91 57 84
46 35 36 27
92 56 93 57
Bài 2: tính.
Mỗi dãy tính có mấy phép tính.
Có hai dấu tính
Thực hiện theo thứ tự như thế nào?
tính từ tráI sang phải
Gọi HS lên bảng làm.
Nhận xét
15+15-7=23 17-8+6=15
26-10+8=24 19+9-8=20
13-5+9=17 18+7-6=19
Bài 3 tìm x:
Nêu vai trò của x trong từng phép tính.
Gọi 3 HS lên bảng làm.
Nêu lại quy tắc
Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Giáo viên hướng dân mẫu.
Yêu cầu học sinh điền.
Bài 5: gọi HS đọc đề toán.
Hướng dẫn HS phân tích.
x+38=51 x-38=51 83-x=51
x=51-38 x=51+38 x=83-51
x=13 x=89 x=32
58 75 82
17 26 44
75 49 38
Ngày sinh nhật của Ngọc là thứ tư ngày 20 vì:
12 + 8 = 20
4. Củng cố:Nêu cách tìm số hạng
5.Dặn dò: Ôn bài và chuẩn bị bài sau
----------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010
Luyện tiếng việt
Kiểm tra đọc- Hiểu
I: Đọc thành tiếng. ( 5 diểm)
Đọc một đoạn trong bài tập đọc đã học
I-Đọc thầm và làm bài tập:(5điểm)
Đọc thầm bài:
Lòng mẹ
Đêm đã khuya. Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc, Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng ngủ ngon.Nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, Mẹ thấy vui trong lòng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngoài, tiếng gió bấc rào rào trong vườn chuối.
b-)Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất:
1-Mẹ Thắng ngồi làm việc vào lúc nào?
A. Vào sớm mùa đông lạnh.
B. Vào một đêm khuya.
C. Vào một ngày trời trở rét.
2- Mẹ Thắng làm gì?
A. Mẹ cặm cụi vá lại chiếc áo cũ.
B. Mẹ đan lại chỗ bị tuột của chiếc áo len.
C. Mẹ cố may cho xong tấm áo ấm cho Thắng.
3- Vì sao mẹ phải cố gắng may cho xong chiếc áo trongđêm?
A. Vì ngày mai trời trở rét, mẹ muốn Thắng có thêm áo ấm đi học.
B. Vì mẹ muốn Thắng được mặc áo mới.
C. Vì ngày mai mẹ bận không có thì giờ may.
4- Vì sao làm việc khuya mà mẹ vẫn thấy vui?
A. Mẹ được ngắm khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng.
B. Mẹ rất yêu Thắng.
C. Cả hai lí do trên.
5- Câu “Mẹ thấy vui trong lòng”được cấu tạo theo mẫu ?
A. Ai là gì ?
B. Ai làm gì ?
C. Ai thế nào ?
------------------------------------------------------------------
Luyện toán
Luyện tập chung
. Mục tiêu:
-Biết làm phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
-Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính cộng trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ
III. các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Dạy bài mới
*. Bài tập:
Bài 1: Tính
- HS làm bảng con
- Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài
35
84
40
100
46
35
26
60
75
39
70
58
100
25
85
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Tính
- Hướng dẫn HS thực hiện từ trái sang phải
- HS làm SGK
- Gọi HS lên chữa.
14 – 8 + 9 = 15
15 + 6 + 3 = 12
5 + 7 – 6 = 6
8 + 8 – 9 = 7
16 – 9 + 8 = 15
11 – 7 + 8 = 12
9 + 9 – 15 = 3
13 – 5 + 6 = 14
6 + 6 – 9 = 3
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- Hướng dẫn HS làm
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm sách giáo khoa
- Gọi 2 HS lên chữa.
Số hạng
32
12
25
50
- Củng cố tìm số hạng chưa biết.
Số hạng
8
50
25
35
- Củng cố số trừ, số bị trừ.
Tổng
40
62
50
85
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu
26
27
34
52
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nêu kế hoạch giải ?
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Bài giải:
Can to đựng số lít dầu là:
14 + 8 = 22 (lít)
Đáp số: 22 lít dầu
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nêu kế hoạch giải ?
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Bài giải:
Vẽ 1 đoạn thẳng 5cm, và vẽ 1 đoạn thẳng 5 cm nữa để được 1 đoạn thẳng 10 cm tức là 1 dm
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Tiếp tục ôn tập
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010
Luyện tiếng Việt
Kiểm tra viết:
I – Chính tả( 5 điểm)
1: Nghe viết một đoạn trong bài Con chó của bác hàng xóm
. 2: Bài tập: Điền vào chỗ chấm l hay n
người ....ạ mặt ....ạ
.....ong tằm .....ong lanh
II Tập làm văn: ( 5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một con vật nuôi trong nhà mà em thích
----------------------------------------------------
Luyện toán
Luyện toán
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng trừ có nhứ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu; phép tính cộng trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Dạy bài mới
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nêu cách đặt tính ?
a
38
54
67
- Nêu cách tính ?
27
19
5
65
73
72
- Làm bảng con
a
61
70
83
28
32
8
33
38
75
Bài 2: Tính
Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
- HS làm SGK
- 2 HS lên bảng giải
Bài 3:
- 2 HS đọc đề
Tóm tắt:
- Nêu kế hoạch giải
Ông:
- 1 em tóm tắt
Bố:
- 1 em giải
Bài giải:
Số tuổi của bố là:
70 – 32 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số nào vào ô trống ? vì sao ?
Vì 75 + 18 = 18 + 75. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
44 + 36 = 36 + 44
37 + 26 = 26 + 37
65 + 9 = 9 + 65
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS trả lời.
- Hôm qua là thứ mấy ?
- Ngày mai là thứ mấy ?
- Ngày bao nhiêu của tháng nào ?
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị kiểm tra.
File đính kèm:
- Tuan 18 lop 2 Chieu.doc