Toán
LUYỆN TOÁN : TIẾT 1
I. Mục tiêu : Củng cố cho HS về phân số , cách viết thương , viết số tự nhiên dưới dạng phân số .
II. Bài luyện :
1. BT 1 :
- Gv treo bảng kẻ sẵn ND BT 1 .
- HS đọc , nêu yêu cầu : Viết số thích hợp vào dấu chấm .
- Lớp làm bài vào vở , 1 HS lên bảng .
- ? Nhận xét , chữa :
137 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Buổi 2 Lớp 5 - Trường Tiểu họcA Hải Đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- ẹa soỏ caực em coự yự thửực hoùc taọp toỏt,hoaứn thaứnh baứi trửụực khi ủeỏn lụựp
-Truy baứi 15 phuựt ủaàu giờ nghiêm túc , có hiệu quả .
- Moọt soỏ em coự tieỏn boọ về học tập.
c. Caực hoaùt ủoọng khaực: Tham gia sinh hoaùt Đoọi ủaày ủuỷ. Việc giửừ vụỷ saùch vieỏt chửừ ủeùp coứn haùn cheỏ, một số em chửừ vieỏt chưa đẹp, trỡnh baứy caồu thaỷ, GV đã nhaộc nhụỷ thửụứng xuyeõn nhửng tieỏn boọ chaọm ; Tham gia ủoựng goựp các khoản coứn chaọm.
2. Keỏ hoaùch tuaàn 17:
- Duy trỡ toỏt neà neỏp quy ủũnh cuỷa trửụứng ,lụựp .
- Thửùc hieọn toỏt “ẹoõi baùn cùng tiến”ủeồ giuựp ủụừ nhau cuứng tieỏn boọ.
- Tớch cửùc tham gia caực hoaùt ủoọng cuỷa lụựp, cuỷa trửụứng.
- Thu tiếp các khoản thu theo quy định .
III.Cuỷng coỏ daởn doứ:
- Chuaồn bũ baứi vụỷ cho tuaàn sau thật chu đáo .
- Reứn kyừ naờng SHTT.GDHS yự thửực toồ chửực kổ luaọt ,tinh thaàn laứm chuỷ taọp theồ, có ý thức xây dựng tập thể đoàn kết , thân ái .
--------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 17
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2007
Toán
Luyện toán : Tiết 81
I. Mục tiêu: Củng có cho Hs kỹ năng viết phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
Tìm số chưa biết và giải toán về tỉ số phần trăm.
II. Bài luyện:
1. BT 1:
- GV ghi mẫu lên bảng: = 0,2 = 20 %
2 = 2,2 = 220 %
- ? Phân tích mẫu
Từ phân số : Lấy tử số chia cho mẫu số được kết quả là số thập phân. Từ số thập phân đưa về số có phần thập phân có 2 chữ số ( Nhân nhẩm với 100 ) rồi thêm kí hiệu %.
- HS làm bài vào vở, nêu bài làm, nhận xét; chữa:
= 0,75 = 75 % 2 = 2,25 = 225 %
.
2. BT 2:
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- ? Nhận xét, chữa :
1,2 - X + 0,3 = 0,45
1,2 – X = 0,45 - 0,3 ( Tìm số hạng )
1,2 - X = 0,15
X = 1,2 - 0,15 ( Tìm số trừ )
X = 1,05
TL : 1,2 - 1,05 + 0,3 = 0,45
Vậy X = 1,05
3. BT 3 :
- HS trao đổi nhóm 2 để làm bài .
- ? Nêu bài làm; nhận xét, chữa:
Giải
Đến cuối năm 2004 số dân tăng là:
62 500 : 100 x 1,6 = 1 000 ( người )
Đến cuối năm 2004 số dân vùng A có là:
62 500 + 1 000 = 63 500 ( người )
Đến cuói năm 2005 số dân tăng là:
63 500 : 100 x 1,6 = 1 016 ( người )
Đến cuối năm 2005 số dân vùng A có là:
63 500 + 1 016 = 64 516 ( người )
Đáp số : 64 516 người
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- VN xem lại bài.
----------------------------------------
HDTH : Tập làm văn
Luyện văn viết đơn
I. Mục tiêu: Củng cố cho Hs kỹ năng làm văn viết đơn.
II. Bài luyện :
1. Gv viết đề lên bảng.
Đề bài : Em hãy thay mặt lớp, viết đơn xin thầy hiệu trưởngcho lớp được chăm sóc một bà mẹ Việt Nam anh hùng.
2. GV gọi vài HS đọc, phân tích đề.
( Nội dung đơn : Xin chăm sóc một bà mẹ Việt Nam anh hùng).
3. HS làm bài.( 25 phút ).
4. HS làm bài xong, GV thu chấm.
5. GV nhận xét chung kết quả làm bài của HS qua chấm bài.
6. Dặn : VN xem lại , những HS có bài viết chưa đạt yêu cầu VN viết lại.
-------------------------------------------------
Kể chuyện : Tiết 17
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết tìm và kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Biết trao đổi với bạn về ND , ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định
2. Bài cũ:
- YC 2 hs tiết trước chưa thi KC trước lớp lên kể lại câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể.
- Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung.
3. Bài mới.
a) GTB..
b) HD HS kể chuyện.
* HD HS hiểu yêu cầu đề bài.
- Một HS đọc đề bài.
- HS nêu lại YC đề.
- GV gạch chân dưới những từ cần chú ý : đã nghe, đã đọc, những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- GV giải thích lại một số ND cơ bản mà đề YC, những từ cần chú ý.
- HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK
- GV nhắc nhở HS lựa chọn ND câu chuyện phù hợp, cách tìm câu chuyện để kể.
- GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs.
- Một số hs nối tiếp nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. Giới thiệu rõ nhân vật trong câu chuyện đó.
* HS thực hành K.C. trao đổi về ý nghĩa c. chuyện.
+ HS K.C trong nhóm
. HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Thi kể chuyện trước lớp
- HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
- Mỗi hs kể đều nói ý nghĩa c. chuyện của mình hoặc có thể giao lưu với các bạn trong lớp.
- GV lưu ý: Với những truyện dài mà các em không có khả năng kể hết thì chỉ kể 1,2 đoạn để bạn mình còn được kể.( phần còn lại sẽ kể cho nhau nghe trong giờ ra chơi)
- GV dán lên bảng YC đánh giá bài K.C
- Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn:
- Nd truyện có hay không?
- Cách K.C thế nào?
- Khả năng hiểu câu chuyện của người kể
- Cả lớp bình chọn cho bạn kể chuyện tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất...
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
- Dặn dò cho HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần 18.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007
Thể dục : Tiết 33
Chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
I Mục tiêu
- Ôn đi đều vòng phải,vòng trái. Yêu cầu tập thuộc bài và đúng kĩ thuật.
- Học trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi theo đúng qui định.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu.
- GV cho HS khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi “ Kết bạn”.
2. Phần cơ bản.
a) Ôn đi đều vòng phải, vòng trái.
- GV cho HS ôn tập chung cả lớp 8 phút.
- GV chia nhóm cho HS tập luyện.
- GV cho HS thi đấu giữa các tổ xem tổ nào có nhiều bạn tập đúng và đẹp nhất.
b)Chơi trò chơi “Chạytiếp sức vòng tròn”
- GV nêu tên trò chơi và cách chơi.
- GV điều khiển trò chơi nhiệt tình, vui và đoàn kết.
- GV cho HS chơi thi.
3. Phần kết thúc.
- GV cho HS thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
----------------------------------------------
HDTH : Toán
Luyện toán : Tiết 82
I. Mục tiêu : Củng cố cho HS kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi .
II. Bài luyện.
1. BT 1:
- GV ghi mẫu lên bảng = 1 : 4 = 0,25
- ? Hãy sử dụng máy tính, theo mẫu làm BT 1.
- HS nêu bài làm , nhận xét , chữa :
= 3 : 4 = 0,75 = 21 : 25 = 0,84
. .
2. BT 2 :
- 1 HS đọc.
- ? Nêu yêu cầu : Dùng máy tính chu vi của hình chữ nhật.
- HS làm bài vào vở, nêu bài làm; nhận xét , chữa :
Giải
Chu vi của hình chữ nhật là :
( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( m )
Đáp số : 14 m
- ? HS nêu cách sử dụng máy để tính
( HS nêu , HS khác nhận xét, GV nhận xét ).
3. BT 3 :
- HS đọc thầm; xác định yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, nêu bài làm ( Mỗi Hs nêu 1 phần ), nhận xét , chữa :
Phần a) ( 9 + 8,7 ) x 6 - 5 = 101,2
Phần b) ( 1,2 x 3 + 4 ) : 0,5 = 15,2
Phần c) ..
Phần d) .
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- VN xem lại bài , thực hành dùng máy kiểm tra lại kết quả cho quen.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2007
Luyện từ và câu : Tiết 33
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
I. Mục tiêu
1. Củng cố k.thức về từ và c.tạo từ ( từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.)
2. Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong v.bản.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định
2. Bài cũ:
+HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà.
+HS nhận xét cho nhau, GV bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung.
3. Bài mới
- GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HD HS làm các bài tập
Bài tập 1
- GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn
+ Giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
+ Mời một số HS nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 4: Trong tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào?. - Sau đó, GV mở bảng phụ đã việt nội dung ghi nhớ cho 2 - 3 HS nhìn bảng đọc lại.
+HS tự làm bài vào VBT hoặc vở. +Hai HS làm bài vào phiếu dán trên bảng lớp.
- HS chữa bài:
+ Tổ chức cho HS làm việc và báo cáo kết quả (GV và cả lớp nhận xét, góp ý hoàn chỉnh BT.
Bài tập 2
- GV dạy theo quy trình như ở BT 1.
- GV cho HS chữa bài
a) Đánh trong các từ ngữ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa.
b) Trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau
c) Đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành với đậu trong thi đậu có thể có mối liên hệ với nhau nhưng do nghĩa khác nhau quá xa nên các từ điển đều coi chúng là từ đồng âm.
Bài tập 3
- GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn. Nếu tổ chức cho HS trao đổi nhóm vì đây là BT khó.
- Căn cứ lời giải dưới đây, GV có thể gợi ý HS trả lời như không cần yêu cầu HS thể hiện thật chính xác:
a) Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi...
b) Không thể thay từ tinh ranh bằng tinh nghịch vì tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn.
Bài tập 4
- GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn. Lời giải: có mới nới cũ./ Xấu gỗ, tốt nước sơn./ Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức cần ghi nhớ trong các bài LTVC ở sách Tiếng Việt 4: các kiểu câu.
-----------------------------------------------
HDTH : Luyện từ và câu
Tiết 33
I. Mục tiêu : Củng cố cho HS về cấu tạo từ.
II. Bài luyện:
1. BT 1:
- ? Thế nào là từ đơn
( . Là từ có một tiếng )
- ? Thế nào là từ phức
( Là từ có hai hay nhiều tiếng .. )
2. BT 2 : Dựa vào cấu tạo để phân loại các từ sau.
Bạn học, bàn, đẹp đẽ, ghế đẩu , sạch sẽ, bàn ăn, chăm chỉ, bạn , tủ sách, giấy, lễ phép , mát mẻ, hát , say mê, đọc.
- HS đọc, xác định yêu cầu.
- HS làm vở, nêu bài làm.
- ? Nhận xét, chữa :
Từ đơn : Bạn,
Từ ghép : Bạn học, ..
Từ láy: Đẹp đẽ, ..
3. BT 3: Tìm từ đồng nghĩa , trái nghĩa với các từ sau
TươI đẹp, thông minh, chăm chỉ, vạm vỡ.
- HS đọc, nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2 để làm bài .
File đính kèm:
- GIAO AN BUOI 2 LOP 5 CHUAN.doc