A. Tập đọc :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, . . .
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật tôi với lời nhân vật người mẹ .
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài .
- Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến câu chuyện. Từ câu chuyện hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm bằng đợc điều muốn nói.
B. Kể chuyện :
1. Rèn kỹ năng nói :
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của mình.
2. Rèn kỹ năng nghe
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Buổi 1 Tuần 6 Lớp 3 - Trần Thị Kim Tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
3. Phần kết thúc
- Cả lớp đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn đi chuyển hướng hướng phải, trái.
Mĩ thuật
Bài 6 : Vẽ trang trí
Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông
I. Mục tiêu
- HS biết thêm về trang trí hình vuông.
- Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình vuông khi được trang trí.
II. Chuẩn bị
GV : - Sưu tầm một vài đồ vật có dạng hình vuông được trang trí : khăn vuông, gạch hoa…
- Một số bài vẽ trang trí hình vuông của HS các lớp trước.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Phấn màu.
HS : - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Thước, bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giới thiệu bài
GV lựa chọn cách giới thiệu bài cho phù hợp với nội dung.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét
- GV cho HS xem một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí ; các bài trí hình vuông và gọi ý để các em nhận biết :
+ Sự khác nhau về cách trang trí ở các hình vuông : về hoạ tiết, cách sắp xếp các hoạ tiết và màu sắc.
+ Hoạ tiết thường dùng để trang trí hình vuông : hoa, lá,chim, thú…
+ Hoạ tiết chính, hoạ tiết phụ.
+ Hoạ tiết phụ ở các góc giống nhau.
+ Đậm nhạt và màu hoạ tiết.
Hoạt động 2 : Cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu
- GV giới thiệu cách vẽ hoạ tiết :
+ Quan sát hình a để nhận ra các hoạ tiết và tìm cách vẽ tiếp ;
+ Vẽ hoạ tiết ở chính giữa hình vuông trước : Dựa vào các đường trục để vẽ cho đều (H.b) ;
+ Vẽ hoạ tiết vào các góc và xung quanh sau để hoàn thành bài vẽ (H.c).
- Gợi ý HS vẽ màu :
+ Trước khi vẽ màu nên có sự chọn lựa màu : chọn màu cho hoạ tiết chính, hoạ tiết phụ và màu nền. (Chọn các bút màu, thỏi màu để cạnh nhau sao cho có màu đậm, màu nhạt. Ví dụ : màu nâu, chàm, tím, đen,… là màu đậm ; màu vàng, da cam, xanh non, trắng,… là màu nhạt).
+ Nên vẽ các màu đã chọn vào hoạ tiết chính hoặc nền trước, vẽ màu các hoạ tiết phụ sau.
Lưu ý
- Có thể để một vài chi tiết là màu giấy nếu thấy đẹp.
- Vẽ màu đều, không ra ngoài hoạ tiết.
- Các hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu và cùng độ đậm nhạt.
Hoạt động 3 : Thực hành
- HS làm bài.
- Nhắc HS nhìn đường trụ để vẽ hoạ tiết. Trong quá trình HS làm bài, GV có thể gợi ý các em cách tìm và vẽ màu.
(Nơi nào HS không có vở tập vẽ 3, GV giới thiệu cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu sau đó yêu cầu HS vẽ ra giấy bài trang trí hình vuông – GV gợi ý hoạ tiết rồi để HS vẽ tiếp).
Hoạt động 4 : Nhận xét,đánh giá
- GV hướng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ : vẽ hoạ tiết (đều hay chưa đều ?) ; vẽ màu (có đậm, có nhạt không ?) ; vẽ màu cả bài ( màu có ra ngoài hoạ tiết không ?).
- HS tìm ra các bài vẽ đẹp theo ý mìmh và xếp loại.
Dặn dò
- GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài ở lớp, về nhà làm bài cho hoàn chỉnh.
- Sưu tầm các hình vuông trang trí.
- Quan sát hình dáng một số cái chai.
Thủ công (Tiết 6 )
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng ( Tiết 2)
I. mục tiêu
- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đứng quy trình kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
II. giáo viên chuẩn bị
- Mẫu là cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
- Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp.
- Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
III. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt Động 3 : Học sinh thực hành gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
- GV gọi HS nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh. Gọi 1 HS khác nhắc lại cách dán ngôi sao năm cánh để được lá cờ đỏ sao vàng. GV NX và treo tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện :
+ Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh
+ Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh
+ Bước 3 : Dán ngôi sao vàng năm cách vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. chú ý giúp đỡ, uốn nắn cho những HS làm chưa đúng hoặc còn lúng túng.
- GV tổ chức cho HS trưng bày và NX những sản phẩm thực hành.
- Đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
IV. Nhận xét – dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ KQ học tập của HS.
- Dặn dò HS giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công các màu, kéo thủ công, bút chì, giấy nháp, bút màu, thước kẻ, hồ dán để học bài “Gấp, cắt, dán bông hoa”.
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2007
Toán ( Tiết số 30)
luyện tập
i.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư.
II.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Bài 1:
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
* GV củng cố cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Bài 2 a)
? Bài tập có mấy yêu cầu?
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
* GV củng cố cách đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS kẻ sơ đồ bài toán.
* GV củng cố cách giải bài toán dạng tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 4:
- GV chuẩn bị nội dung bài tập trên bảng phụ.
* GV lưu ý HS số dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV NX tiết học
- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài.
- 2 HS chữa ý c bài tập 1 tiết trước.
- HS nêu yêu cầu bài tập, HS làm cá nhân vào vở.
- 4 HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.
Lớp nhận xét kết quả.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm cá nhân vào vở. 3 HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét kết quả.
- 2 HS đọc bài toán.
- 2 HS nhìn sơ đồ đọc lại bài toán.
- HS làm cá nhân vào vở nháp, 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét kết quả.
- 1 HS đọc nội dung bài tập. HS suy nghĩ tìm nội dung câu trả lời.
- 1 HS trả lời miệng, lớp nhận xét.
Tập làm văn (tiết số 6)
Kể lại buổi đầu em đi học
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng nói: HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.
2.Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu), diễn đạt rõ ràng.
II.Đồ dùng dạy- học:
VBT
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
A.Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS :
+ 1 em trả lời câu hỏi: Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì?
+ 1 em nói về vai trò của người điều khiển cuộc họp. - GV nhận xét, ghi điểm .
B.Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài
2.hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
- GV nêu yêu cầu: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng.
- GV gợi ý theo phần gợi ý trong SGK.
- GV nhận xét.
Bài tập 2:
- GV nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất.
Hoạt động của trò
+ 1 em trả lời câu hỏi.
+ 1 em nói về vai trò của người điều khiển cuộc họp.
- 1 HS kể mẫu.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
- 3, 4 HS thi kể trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS viết bài.
- HS viết xong, 5, 7 em đọc bài trước lớp.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu những HS chưa hoàn thành bài viết ở lớp về nhà viết tiếp, những HS viết xong bài có thể viết lại cho bài văn hay hơn.
Tập viết ( tiết số 6)
Ôn chữ hoa :D, Đ
I. Mục đích, yêu cầu :
- Củng cố cách viết các chữ viết hoa D, Đ thông qua bài tập ứng dụng:
1. Viết tên riêng (Kim Đồng) bằng chữ cỡ nhỏ .
2. Viết câu ứng dụng (Dao có mài mới sắc, ngời có học mới khôn) bằng chữ cỡ nhỏ .
II. Đồ dùng dạy- học :
- Mẫu chữ viết hoa D, Đ
- Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở tập viết, bảng con, phấn .
III. Các hoạt động dạy- học :
A. Bài cũ: - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con :Chu Văn An, Chim.
- GV nhận xét, ghi điểm .
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện chữ viết hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: K, D, Đ.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết từng chữ (D, Đ, K) trên bảng con.
b.HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV mời 1, 2 HS nói những điều em biết về Kim Đồng.
- HS đọc từ ứng dụng: Kim Đồng.
HS tập viết trên bảng con.
c.Luyện viết câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS nghe
- HS tập viết trên bảng con: Dao.
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu về chữ viết.Nhắc nhở HS ngồi viết đúng thế.
- HS viết vào vở.
4.Chấm, chữa bài
- GV chấm nhanh 5,7 bài.
- Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh
5.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS viết chưa xong bài về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.
Sinh hoạt
Sơ kết tuần 6 + Bài 2 An toàn giao thông
I. Mục tiêu
Giúp HS
- Thấy được những ưu điểm nhược điểm trong tuần.
- Từ đó các em có hướng phấn đấu trong những tuần tới.
- HS có ý thức học bài 2 ATGT Giao thông đường sắt
II. Chuẩn bị : Nội dung buổi sinh hoạt .
III. các hoạt động dạy- học
1. Sơ kết tuần 6:
- Lớp trưởng nhận xét những ưu điểm, nhược điểm trong tuần
- Cho cả lớp bình chọn những cá nhân, tổ xuất sắc.
- GVNX những ưu điểm
……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….
- Những nhược điểm …………………………………………………………………………………………….
…. . . …………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
2. Phương hướng tuần 7:Tiếp tục duy trì sĩ số
- Có ý thức trong học 15’ đầu giờ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
* Sinh hoạt tập thể GV cho HS hát những bài hát về Bác Hồ
3. An toàn giao thông Bài 2: Giao thông đường sắt
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò HS về nhà CB bài học tuần sau.
Chữ kí và nhận xét của BGH
……………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- GA Buoi 1 Tuan 6 Lop 3.doc