1. Đọc thành tiếng
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại .
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : anh Núp, bok Pa, lũ làng, làm rẫy giỏi lắm, nửa đêm, lòng suối,.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2. Đọc hiểu
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( Trả lời được các CH trong SGK )
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng,.
15 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Buổi 1 Lớp 3 Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự làm bài
Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận và cho điểm HS.
Bài 3 a
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
HS làm bài theo nhóm đôi .
GV dán tranh lên bảng .
Tổ chức cho một HS hỏi và 1 HS trả lời sau đó ngược lại
-GV chữa bài sau đó HS làm vào vở
Hoạt động 4 Củng cố dặn dò
NX tiết học
Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài: Vàm Cỏ Đông
-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi .
-Đêm trăng toả sáng,rọi vào các gợn sóng lăn tăn,gió Đông Nam hây hẩy ,sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt.
-Bài viết có 6 câu .
- HS nêu
HS nêu
3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào vở nháp
HS nghe đọc viết lại bài thơ .
HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.
1HS đọc.
3 HS lên bảng làm bài HS làm vào vở
HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình.
1HS đọc
2HS thực hiện hỏi đáp .
HS chỉ vào tranh và minh hoạ
******************************************************************
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu
Bài: Mở rộng vốn từ: Từ địa phương
Dấu chấm hỏi, chấm than
I. Mục đích – yêu cầu:
Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương.
Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng lớp kẻ sẵn (2 lần) bảng phân loại ở BT1 và các từ ngữ địa phương.
Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2.
1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT3.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b. Bài tập 2:
- GV viết lên bảng lớp lời giải đúng.
c. Bài tập 3:
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- 2 HS làm miệng BT 1, 3.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS cả lớp đọc thầm lần lượt từng cặp từ.
- 2HS thi trên bảng lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, đoạn thơ và các từ trong ngoặc đơn.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn, nói rõ dấu câu được điền vào ô trống.
- HS đọc lại các BT 1 và 2 để củng cố hiểu biết về từ ngữ địa phương ở các miền đất nước.
*************************************
Tập viết
Tiết13 : ÔN CHữ HOA I.
I - MụC ĐíCH, YÊU CầU:
- Viết đúng chữ hoa I ( 1dòng ) Ô , K ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng : Ông ích Khiêm (1 dòng ) và câu ứng dụng : ít chắt chiu ... phung phí ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ
- Củng cố cách viết chữ viết hoa I thông qua BT ứng dụng :
1. Viết tên riêng Ông ích Khiêm bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng: ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng chữ cỡ nhỏ.
II - Đồ DùNG DạY - HọC:
- Mẫu chữ viết hoa I.
- Tên riêng Ông ích Khiêm và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li (cỡ nhỏ).
III - CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thu một số vở để chấm bài về nhà.
- Gọi HS đọc từ và câu ứng dụng
- Gọi HS lên viết Hàm Nghi, Hải Vân, Hòn Hồng..
- Nhận xét, sửa chữa, ghi đi
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.
2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
a) Quan sát và nêu quy trìmh viết chữ Ô,I, K hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học.
- Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình.
b) Viết vở nháp:
- Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa trên.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
3. Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng:
a) Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi 1 HS đọc từ Ư/D: Ông ích Khiêm
- GV giải thích từ ứng dụng.
b) Quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết vở nháp
- Yêu cầu HS viết từ Ư/D: Ông ích Khiêm.
- Theo dõi và uốn nắn thêm cho HS.
- Nhận xét, sửa chữa.
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
(5 phút)
a) Giới thiệu câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.
b) Quan sát và nhận xét:
- Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng: Yêu cầu HS viết từ ít vào vở nháp
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết đúng, đẹp.
5. Hướng dẫn HS viết vào VTV:
(10 phút)
- Cho HS xem bài viết mẫu.
- Hướng dẫn HS viết, trình bày vở.
- Theo dõi và hướng dẫn cho HS yếu.
- Thu và chấm một số vở.
6. Củng cố, dặn dò:(5 phút)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong VTV, học thuộc câu Ư/D.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nộp Vở Tập Viết theo yêu cầu.
- 2 HS đọc.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại, lớp theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết vở nháp
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc Ông ích Khiêm..
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- Bằng 1 con chữ o.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết vở nháp
- 2 HS lần lượt đọc.
- Lớp chú ý lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết vở nháp
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS quan sát.
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu..
- Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
******************************************************************
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
Chính tả
Tiết 26 nghe viết: Vàm Cỏ Đông
Phân biệt it/ uyt ; d/ gi/ r; dấu hỏi/ dấu ngã
I/Mục tiêu:
-Nghe và viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu trong bài thơ Vàm Cỏ Đông
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt it /uyt ; r / d /gi hoặc thanh hỏi / thanh ngã .
Trình bày đúng đẹp bài thơ theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt .
II/Đồ dùng dạy- học:
-Bảng phụ viết BT2 ,3
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
1/KTBC:Gọi 3 HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết .khúc khuỷ,khuỷu tay,tiu nghỉu.
GV NX cho điểm HS
2/Dạy học bài mới.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
GV ghi đề bài:
Y/C HS đọc đề bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
-GV đọc mẫu bài thơ Vàm Cỏ Đông
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
- Tình cảm của tác giả với dòng sông như thé nào ?
-Dòng Sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp ?
+HD HS trình bày
-Đoạn thơ viết theo thể thơ nào ?
-Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa ?Vì sao ?
Chữ cái đầu dòng thơ phải trình bày như thế nào cho đẹp?
+ HD HS viết từ khó
Y/C HS nêu từ khó ,dễ lẫn trong khi viết tả ?
-Y/C HS đọc và viết các từ vừa tìm được .
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ HS viết chính tả .
GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C
GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 7-10 bài chấm và NX
Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài
Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận và cho điểm HS.
Bài 3a
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Phát giấy và bút dạ cho HS
Y/C HS tự làm bài
Gọi hai nhóm dán lời giải các nhóm khác bổ sung .
-GV ghi nhanh lên bảng .
Hoạt động 4 ;Củng cố dặn dò.
NX tiết học
Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài: Tiếng hò trên sông
-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi
- HS trả lời
HS nêu :
3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào vở nháp
HS nghe đọc viết lại bài thơ .
HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.
1HS đọc.
3 HS lên bảng làm bài HS làm vào vở
HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình.
1HS đọc
HS nhận đồ dùng học tập của nhóm HS tự làm bài trong nhóm .
Đọc bài và bổ sung .
HS làm vào vở
******************************************************************
Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn
VIếT THƯ.
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết:
+ Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý
+ Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người mình viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư (SGK).
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A.Bài cũ
-GV mời 3,4 hs đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp của nước ta (cảnh biển Phan Thiết).
-Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Viết thư cho bạn cùng lứa tuổi ở miền Nam (Bắc) để thi đua học tốt.
-Ghi đề bài.
2.HD hs viết thư cho bạn
Gv hướng dẫn hs phân tích đề bài (thật nhanh) để hs viết được lá thư đúng yêu cầu.
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý:
-Hỏi:
+Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
GV: Bài tập yêu cầu các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở miền nào? (Nếu em không có một người bạn thật thì em có thể viết thư cho một người bạn mình được biết qua báo đài hoặc một người bạn mà em tưởng tượng ra).
+Mục đích viết thư là gì?
+Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
+Hình thức của lá thư như thế nào?
-Mời 3,4 hs nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư
b.Hướng dẫn hs làm mẫu: nói về nội dung theo gợi ý:
-Mời 1 hs khá, giỏi nói mẫu phần lí do viết thư- tự giới thiệu
c.Hs viết thư.
-Cho hs viết thư vào vở.
-Gv theo dõi, gíup đỡ từng em.
-Sau khi hs viết xong, Gv mời 5,7 em đọc thư.
-Cả lớp và gv nhận xét, chấm điểm những lá thư đủ ý, viết hay, giàu cảm xúc.
3.Củng cố, dặn dò
-Gv biểu dương những hs viết thư hay.
-Nhắc hs về nhà viết lại lá thư sạch đẹp gửi qua đường bưu điện nêu người bạn em viết là có thật.
-Chuẩn bị bài sau: Nghe kể: Tôi cũng như bác- giới thiệu về tổ em.
-3,4 HS làm bài tập, lớp theo dõi.
-2 hs đọc đề bài.
-1 hs đọc yêu cầu của đề bài, lớp đọc thầm theo.
-Viết cho một người bạn ở miền Nam (Bắc).
-Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt.
-Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
-Như mẫu trong bài Thư gửi bà
-3,4 hs nói tên, địa chỉ bạn muốn viết thư.
-1 hs nói lí do viết thư, cả lớp theo dõi.
-Hs làm bài vào vở.
-5,6 em đọc thư.
-Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
******************************************************************
Ban giám hiệu kí duyệt
File đính kèm:
- giao an b1 lop 3 tuan 13.doc