Giáo án buổi 1 các môn Lớp 2 Tuần 25

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1, 2, 4).

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

 - Tranh minh họa bài tập đọc.

 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án buổi 1 các môn Lớp 2 Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch viết này. + Quan sát mẫu chữ và hãy nêu cách viết nét sổ thẳng. - Giáo viên giảng lại quy trình viết nét 3 - Giảng lại quy trình viết chữ V hoa, vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ. *Viết bảng - Yêu cầu học sinh luyện viết chữ V hoa - GV nhận xét sửa lỗi cho từng học sinh b. Hướng dẫn viết cụm từ *Giới thiệu cụm từ: - Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng : Vượt suối băng rừng. - Giáo viên giảng từ: “Vượt suối băng rừng” là vượt qua những đoạn đường khó khăn vất vả. *Quan sát và nhận xét - Cụm từ có mấy chữ? là những chữ nào? - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ V hoa và cao mấy li? - Các chữ còn lại cao mấy li? - Khi viết chữ vượt ta viết nối giữa chữ V và chữ ư như thế nào? - Nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? *HS viết - Yêu cầu học sinh viết chữ: Vượt - GV nhận xét uốn nắn sửa cho từng học sinh c. Hướng dẫn viết vào vở. - Yêu cầu học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn - Thu và chấm 10 bài 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài trong vở. - 2 HS lên bảng viết. - Lớp viết vào vở nháp. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Cả lớp quan sát và TLCH *Chữ V *Cao 5 li *Gồm 3 nét: nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng, nét 3 là nét móc xuôi phải. *Điểm đặt bút của nét 1 nằm trên đường kẻ ngang 5, giữa đường kẻ dọc 2 và 3. *Nằm ở giao điểm đường kẻ dọc 3 và đường kẻ ngang 6. *Khi học cách viết chữ hoa J, H, K. *Từ điểm dừng bút của nét 1, ta đổi chiều bút, viết nét sổ thẳng, điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 1. - Học sinh quan sát chữ mẫu và trả lời. - Học sinh nghe và ghi nhớ. - HS viết - Đọc cụm từ - HS chú ý nghe và ghi nhớ. *Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau: Vượt, suối, băng, rừng. *Chữ b, g cao 2 li rưỡi. *Chữ t cao 1,5 li ; các chữ còn lại cao 1 li *Từ điểm cuối chữ V lia bút xuống điểm đầu của chữ ư và viết chữ ư, điểm đầu của chữ ư liền với nét 3 của chữ V. *Dấu nặng đặt dưới chữ ơ, dấu sắc đặt trên chữ ơ, dấu huyền đặt trên chữ ư *Bằng 1 con chữ o - HS viết - Học sinh viết theo yêu cầu Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? I. MỤCTIÊU: - Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT 1, BT 2) - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT 3, BT 4) II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 - Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm: Bài tập 1 của tiết luyện từ và câu tuần trước. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học sinh, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em thảoluận với nhau để tìm từ theo yêu cầu - Yêu cầu nhóm lên trình bày - Giáo viên và học sinh nhận xét bổ sung *Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ và làm bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm *Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài - Giáo viên đưa ra đáp án đúng *Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo từng câu hỏi - Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? - Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? - Vì sao ở nước ta có nạn lụt? 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn đặt câu hỏi cho lí do một sự việc nào đó ta dùng cụm từ gì? - Giáo viên nhận xét tiết học. - 1 em lên bảng làm. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh đọc - Học sinh thảo luận ghi các từ tìm được ra tờ giấy. - Đại diện nhóm đọc các từ trong tờ giấy ghi khi thảo luận nhóm. - 1 em nêu yêu cầu của bài - 2 em lên bảng thi gắn chữ dưới lớp làm vào vở - 1 học sinh nêu - Học sinh suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - 2 HS nêu. - Học sinh thảo luận cặp đôi sau đó 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp *Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng là người mang lễ vật đến trước. *Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì chàng không lấy được Mị Nương. *Hàng năm ở nước ta có nạn lụt vì Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh - 2 HS trả lời. TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3 và số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: Giờ và phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 60 phút. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC Một số mặt đồng hồ có thể quay được kim III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng làm bài: 1 giờ = … phút và 60 phút = … giờ - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn thực hành *Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu học sinh quan sát từng đồng hồ và đọc giờ (Giáo viên có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu học sinh đọc giờ). - Yêu cầu học sinh nêu vị trí của kim đồng hồ trong từng trường hợp. Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3 em đọc là 15 phút, nếu kim chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút. *Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Hướng dẫn học sinh hiểu y/c bài và thực hành. - Giáo viên hỏi: 5 giờ 30 phút chiều là mấy giờ? - Tại sao các em lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu : An ăn cơm lúc 7 giờ tối? *Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ - Chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: khi giáo viên hô 1 giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Sau mỗi lần quay, các đội nào có bạn quay xong cuối cùng và quay sai sẽ bị loại thì phải cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên là thắng cuộc - Tổng kết trò chơi, GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò : - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - 2 HS nhắc lại tên bài. *Đồng hồ chỉ mấy giờ - Đọc giờ trên từng đồng hồ. - Nêu và giải thích - HS lắng nghe và nhắc lại *Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào? - Học sinh lắng nghe và từng cặp học sinh ngồi cạnh nhau cùng làm bài, 1 em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp. *Là 17 giờ 30 phút *Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ. - Chia thành 4 đội thi quay đồng hồ theo hiệu lệnh của giáo viên - 3 em nhắc lại TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường(BT1, BT2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ - Tranh minh hoạ bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng: Kể lại câu chuyện Vì sao? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gọi học sinh đọc đoạn hội thoại + Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng? + Lúc đó bố Dũng trả lời như thế nào? + Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? + Lời của bố dũng là một lời khẳng định ( Đồng ý với ý kiến của Hà ). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói như thế nào? - Khi người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi - Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. - Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh *Bài 3: - GV treo tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì? - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và TLCH: - Sóng biển như thế nào? - Trên mặt biển có những gì? - Trên bầu trời có những gì? - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - 1 em kể. - 2 HS nhắc lại tên bài. - HS đọc lại yêu cầu của bài. - 1 HS đọc bài *Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. *Bố dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. *Đó là lời đồng ý. *Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ. - Học sinh nhắc lại. - 2 HS nêu y/c - Thảo luận cặp đôi - Từng cặp học sinh trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. *Bức tranh vẽ cảnh biển *Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn. / Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn. / Sóng biển tung bọt trắng xóa. / Sóng biển dập dềnh. / Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. *Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá. /Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./ … *Mặt trời đang nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời SINH HOẠT LỚP 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần: * Tổ chức cho học sinh vui văn nghệ nói về lòng yêu quê hương đất nước. * Nhận xét chung các hoạt động. - Về chuyên cần. - Vệ sinh trường, lớp, thân thể. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục ca múa. - Nề nếp học tập. 2. Nhắc nhở HS công việc tuần tới: - Duy trì nề nếp. - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Nhắc nhở HS phòng chống dịch cúm H5N7 và dịch sởi. - Thi đua “Rèn chữ giữ vở”. - Học thuộc bài và làm bài đầy đủ. Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Tự quản và truy bài 15 phút đầu giờ. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. - Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. - Nhắc nhở HS giỏi kèm HS yếu. Tập chung ôn tập để KTĐK lần 3. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. BAN GIÁM HIỆU KÍ DUYỆT

File đính kèm:

  • docgiao an cac mon buoi 1 lop 2 tuan 25(1).doc