Giáo án buổi 1 các môn Lớp 2 Tuần 21

I. MỤC TIÊU

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1, 2, 4, 5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

 - Tranh minh họa bài tập đọc.

 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án buổi 1 các môn Lớp 2 Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản - Biết giải bài toán có một phép nhân - Biết tính độ dài đường gấp khúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC : Chuẩn bị hình vẽ các đường gấp khúc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 2 HS đọc - GV nhận xét B. Bài mới : *Giới thiệu bài : Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - HS làm bài, nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 Gọi HS nhận xét GV nhận xét GV củng cố bài Bài 3 : Tính - Yêu cầu HS nêu cách tính - Thực hiện phép nhân trước, cộng trừ làm sau. a) 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 b) 4 x 8 - 17 = 32 - 17 = 15 2 x 9 - 18 = 18 - 18 = 0 d) 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50 Bài 4: Đọc đề toán - 1 HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? - Mỗi đôi đũa có 2 chiếc - Bài toán hỏi gì? - 7 đôi đũa có nhiêu chiếc - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải: số chiếc đũa 7 đôi có là: 2 x 7 = 14 (chiếc đũa) Đáp số : 14 chiếc đũa Bài 5a : Đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề bài. - Tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Nêu cách tính độ dài các đường gấp khúc. - Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng a. Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm - Có thể chuyển thành phép nhân Độ dài đường gấp khúc là: 3 x 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. MỤC TIÊU - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh trong sách giáo khoa trang 45, 47 - Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (học sinh sưu tầm) - Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK (11’) + Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống ở nông thôn và thành thị. + Tiến hành : + Làm việc nhóm đôi (2’) - Quan sát tranh SGK và nói về những gì các em thấy trong tranh. - Tranh 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu? - Tranh 46, 47 diễn tả cuộc sống ở đâu? - Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ từ h2 đến h8 -Đại diện các nhóm trình bày – bổ sung => Kết luận :- Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn và các vùng miền khác nhau của đất nước - Tranh trang 46, 47 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân thành phố, thị trấn 2.Hoạt động 2. Nói về cuộc sống ở địa phương (12’) + Mục tiêu : HS hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương. + Tiến hành : - HS giới thiệu cuộc sống và nghề nghiệp của người địa phương 3. Hoạt động 3. Vẽ Tranh (10’) + Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương. + Tiến hành : - HS vẽ tranh đề tài nghề nghiệp, chợ, sinh hoạt,… - Trưng bày tranh. 4. Củng cố (1 – 2’) - Nhận xét giờ học. TẬP VIẾT CHỮ HOA : R I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Chữ R hoa đặt trong khung chữ mẫu - Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Ríu rít chim ca. - Vở tập viết 2 tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ :- Cả lớp viết nháp chữ Q - HS viết trên bảng - Nêu lại cụm từ ứng dụng - Quê hương tươi đẹp. - GV nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa R: 2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ R và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ R - HS quan sát. - Chữ R có độ cao mấy li? - Cao 5 li - Được cấu tạo mấy nét? - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P. - Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết 2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng. - HS tập viết vở nháp. - GV nhận xét sửa sai cho HS 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc : Ríu rít chim ca - Em hiểu ý câu trên như thế nào? - Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ. 3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li? - R, h - Chữ nào có độ cao 1,5 li? - Chữ t - Các chữ nào có độ cao 1,25 li? - Chữ r - Các chữ còn lại cao mấy li? - Các chữ còn lại cao 1 li 3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Quê - HS viết. 4. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài : - Chấm 5 - 7 bài, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ R. Thứ sáu ngày 10 tháng 01 năm 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu? (BT2, BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Bảng thống kê từ của bài tập 1 - Mẫu câu bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:- Đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Bao giờ? - 2 HS B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dãn làm bài tập Bài 1 : (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - GV giới thiệu tranh ảnh về 9 loài chim. - Cho HS làm bài - Chữa, nhận xét - Cho HS làm bài Hình dáng Tiếng kêu Kiếm ăn Cánh cụt Vàng anh Cú mèo Tu hú, cuốc, quạ Bói cá, chim sâu, gõ kiến Bài 2 : (Miệng) - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm bài + HS thực hành theo nhóm đôi. a) Bông cúc trắng mọc bên bờ rào. b) Chim sơn ca bị nhốt trong lồng? c) Em làm thẻ mượn sách ở thư viện trường? - HS làm bài a) Bông cúc trắng mọc ở đâu? b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu? Bài 3 : (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài - Chấm. Chữa bài, nhận xét a) Sao chăm chỉ họp ở đâu? b) Em ngồi ở đâu? c) Sách của em để ở đâu? C. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: Chuẩn bị nội dung bài tập 2, 3 viết sẵn lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 4 HS đọc B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài tập Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả - HS làm 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 2 x 4 = 8 3 x 9 = 27 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - Bài làm - Viết số thích hợp vào ô trống Thừa số 2 5 4 3 5 Thừa số 6 9 8 7 8 Tích 12 45 32 21 40 GV nhận xét Bài 3: cột 1 Gọi HS đọc yc GV hỏi yc Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét chữa bài. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - GV hướng dẫn HS đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc. - HS đo rồi tính. a. Độ dài đường gấp khúc là: 4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm) Đáp số: 16 cm b. Độ dài đường gấp khúc là: - Nhận xét bài làm của học sinh. 5 x 3 = 15 (cm) Đáp số: 15 cm C. Củng cố – dặn dò : Nhận xét giờ học TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) - Thực hiện được y/c của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập 1 - Chép sẵn bài tập 3 trên bảng lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Làm lại bài tập 2 tuần 20 - 1 HS lên bảng - Đọc thành tiếng bài : Mùa xuân đến - 2 HS đọc. - Đọc đoạn văn viết về mùa hè - 1 em đọc B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật. - HS thực hành đóng vai a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy? - "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu". - Phần b, c tương tự. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1 + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu bạn cứ đọc đi. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn. c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ ! Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông - Nhiều HS trả lời. - Vóc người : Là con chim bé xinh đẹp - Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm. - Hai cánh: nhỏ xíu - Cặp mỏ : tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại. b. Những câu tả hoạt động của chích bông? - Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến. - Cánh nhỏ : xoải nhanh, vun vút. - Cặp mỏ : tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Viết 2, 3 câu về loài chim em thích? - Để làm tốt bày này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau - Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. C. Củng cố,dặn dò:- Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần: - Về chuyên cần. - Vệ sinh trường, lớp, thân thể. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục ca múa. - Nề nếp học tập. 2. Nhắc nhở HS công việc tuần tới: - Duy trì nề nếp. - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Thi đua “Rèn chữ giữ vở”. - Học thuộc bài và làm bài đầy đủ. Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Tự quản và truy bài 15 phút đầu giờ. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. BAN GIÁM HIỆU KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • docgiao an cac mon buoi 1 lop 2 tuan 21(1).doc
Giáo án liên quan