Giáo án Bồi dưỡng Học sinh giỏi môn Sinh học 9 - Năm học 2009-2010

- Gv cùng hs ôn lại một số thuật ngữ sinh học

*Di truyền :

* Biến dị :

* Tính trạng: Là những đăc điểm về hình thái cấu tạo, sinh lí, sinh hoá của cơ thể

 ( đặc điểm hoặc tính chất biểu hiện ra bên ngoài của các cá thể trong loài giúp ta nhận biết sự khác biệt giữa các cá thể )

-Ví dụ: Thân cao, quả lục.

*Cặp tính trạng tương phản

-Là 2 trạng thái (đối lập nhau ) biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng tính

trạng

- Ví dụ: Trơn ,nhăn

* Nhân tố di truyền : Là nhân tố quy định các tính trạng của cơ thể.( gen )

*Giống thuần chủng:

 Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống cac thế hệ trước

*Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.

* Tỉ lệ kểu hình: là tỉ lệ các kiểu hình khác nhau ở đời con

* Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1 ( P thuần chủng)

*Tính trạng lặn: Là tính trạmg đến F 2 mới được biểu hiện

* Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể . Kiểu gen quy định kiểu hình.( thông thường khi nói tới kiểu gen là người ta chỉ xét 1 vài gen liên quan tới kiểu hình cần nghiên cứu)

* Tỉ lệ kiểu gên : là tỉ lệ các loại hợp tử khác nhau

*Thể đồng hợp: Là kiểu chứa cặp gen tương ứng giống nhau.(aa,bb, AA) ( dòng thuần chủng )

 

doc53 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Bồi dưỡng Học sinh giỏi môn Sinh học 9 - Năm học 2009-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên, hãy xác định số lượng Nu mỗi loại trong từng kiểu gen ở đời con. bao nhiêu? Buỉi 13. Ngµy so¹n:1-11-2009. CHƯƠNG IV/ BIẾN DỊ I/ TÓM TẮT LÍ THUYẾT Sơ đồ phân loại biến dị Biến dị Biến dị di truyền Biến dị không di truyền (Thường biến) Đột biến Biến dị tổ hợp Đột biến gen Đột biến NST Đột biến cấu trúc đột biến số lượng Thể đa bội Thể dị bội -Biến dị: Là hiện tượng các cá thể ở đời con có nhiều nét khác nhau và khác với bố mẹ. - Biến dị di truyền: là những biến đổi trong vật chất di truyền và truyền lại cho các thề hệ sau, gồm 2 loại là đột biến và biền dị tổ hợp. Biến dị không di truyền là những biền đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen dươí tác động của những điều kiện môi trường khác nhau và khong di truyền cho đời sau. Đột biến: Là những biến đổi trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử ( gen) và tế bào ( NST) Đột biến gen: Khái niệm: Là những biến đổi cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp Nu . Ccá dạng đột biến gen điển hình: Đột biến mất 1 cặp Nu Đột biến thêm 1 cặp Nu Đột biến thay thế cặp Nu Cơ chế phát sinh: Tác nhân từ môi trường trong cơ thể: Đó là những rối loạn sinh lí làm mất cân bằng môi trường trong cơ thể và làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN. Tác nhân từ môi trường bên ngoài cơ thể: Đó là các tác nhân vật lí( tia tử ngoại, tia phóng xạ...) hóahọc ( đoxin, thuốc trừ sâu DDT...) Làm tổn thương phân tử ADN hoăïc rối loạn quá trình tự sao chép của nó. Vai trò: Sự biến đổi cấu trúc của gen do đột biến dần đến những biến đổi loại phân tử protein mà nó quy định nên dẫn đến biến đổi kiểu hình. Những biến đổi này thường có hại cho bản thân sinh vật. Tuy nhiên cũng có trường hợp có lợi. Đột biến NST Khái niệm: Là những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST Các dạng đột biến NST Đột biến cấu trúc NST: Là những biến đổi trong cấu trúc của NST, gồm các dạng sau: + Đột biến mất đoạn + Đột biến đảo đoạn + Đột biến lặp đoạn + Đột biến chuyển đoạn Đột biến số lượng: Là những biến đổi SỐ lượng NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp hoặc xảy ra ở tất cả bộ NST, Gồm các dạng sau: + Dị bội thể: Thêm hoăïc mất một hoăïc một số` NST thuộc 1 hoặc 1 số cặp NST nào đó + Đa bội thể: Bộ NST có số lượng tăng lên theo bội số của n,( nhiều hơn 2n) Cơ chế phát sinh Thể dị bội: Cacù tác nhân gây đột biến làm rối loạn quá trình phân li của 1 hoặc 1 số cặp NST nào đó dần đến sự không phân li của chúng và tạo ra các giao tử bất thường( một giao tử chứa cả 2 NST của cặp, còn 1 giao tử không chứa NST nào của cặp) Thể đa bội: Các tác nhân gây đột biến làm rối loạn quá trình nguyên phân hoặc giảm phân dẫn đến sự không phân li của các cặp NST đã nhân đôi. Vai trò: Các dạng đột biến cấu trúc NST vàdị bội thể thường có hại cho bản thân sinh vật. Các dạng đột biến đa bội thể tạo ra các cơ thể đa bội có nhiều đạc tính quý: Kích thước lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh và chống chịu tốt. Biến dị tổ hợp: Khái niệm: Là sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ thông qua quá trình giao phối dẫn tới sự tổ hợp lại các tính trạng vốn có của bố mẹ, Làm xuất hiện các tính trạng mới. Cơ chế phát sinh: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên cơ sở sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân và thụ tinh. Vai trò: Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống, và tiến hóa. Thường biến: KHÁI NIỆM: Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới tác động trực tiếp của điều kiện ngoạicảnh. Tính chất Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định Phát sinh trong đời sống cá thể Tương ứng với điều kiện ngoại cảnh Không di truyền được Vai trò: -Giúp sinh vật có những biến đổi kiểu hình thích nghi với điều kiện ngoại cảnh cụ thể: 6. Mức phản ứng: a. Khái niệm: Là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen trước điều kiện ngoại cảnh khác nhau. b. Tính chất - Do cùng 1 kiểu gen quy định, do vậy có giới hạn. - Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. - Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp, Còn các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. c. Ý nghĩa: Trong chăn nuôi và trồng trọt, Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường( điều kiện chăm sóc, kĩ thuật chăm sóc, thức ăn phân bón...) đối với các tính trạng số lượng. Những kiến thức về mức phản ứng để có những biện pháp nâng cao năng xuất cây trồng, vật nuôi. Tại sao cây trinh nữ xấu hổ ? Khi chạm vào lá cây trinh nữ, lập tức lá của nó cụp lại. Đó là nhờ có nước. Các tế bào ở cuống lá khi trương nước sẽ có độ cương cứng giúp nâng đỡ lá, còn khi ta chạm vào cây lập tức các tế` bào này bị mất nước làm cho nó xẹp lại dẫn đến cuống lá bị gập xuống. Khi kích thích qua đi, các tế bào cuống lá lại hút no nước làm cho lá trở lại vị trí bình thường. ( không phải là phản xạ thần kinh) SỢI TƠ NHỆN? Nếu bện các sợi tơ nhện mỏng manh thành 1 sợi có đường kính cỡ ống nhựa mềm dùng để tưới cây thì có thể dùng nó kéo cùng 1 lúc 2 chiếc máy bay Bôing 737. Tuy nhiên ta không thể sản xuất tơ nhện giống như kiểu nuôi tằm lấy tơ vì khi nuôi nhện với số lượng lớn chúng sẽ ăn thịt lẫn nhau. Hiện nay người ta sản xuất tơ nhện băng con đường công nghệ sinh học: cụ thể là phân lập gen quy định sự tổng hợp protein của nhện ( spiđroinII) rồi bằng kĩ thuật di truyền chuyển gen này vào hệ gen của dê tạo nên con dê biến đổi gen cho sữa chứa protein tơ nhện. Sau đó, bằng công nghệ đặc biệt, người ta lấy sữacho vào máy kéo thành các sợi tơ nhện. Vải dệt từ các sợi tơ nhện bền đến nỗi ta có thể may áo chốùng đạn ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN SINH LỚP 9 Câu 1: Menđen đã nghiên cứu sự di truyền các tính trạng ( tìm ra các quy luật di truyên) bằêng phương pháp gì? Nội dung của phương pháp đó? Cậu 2: Trình bày Thí nhiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào? Phát biểu nội dung của quy luật phân li? Câu 3: Muốn xác định kiểu gen của 1 cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? Câu 4 : Trội không hoàn toàn là gì? cho ví dụ? Câu 5: Căn cứ vào đâu mà Menđen cho ràêng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình lại di tuyền độc lập với nhau? câu 6: Biến di tổ hợp là gì? nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Câu 7: Thực chất của sự di truyền độc lập nhất thiết F2 phải như thế nào? Câu 8: Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập? ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. Câu 9 : giải bài tập 2,3,4 5 trang 22,23 sgk : câu 10: Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội ? Cấu trúc điền hình của NST nhìn rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chi tế bào? mô tả cấu trúc đó.? Vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng. Câu 11: Những diễn biến cơ bản của NST trong NP và GP? Câu 12: Ý nghĩa của NP, GP, thụ tinh ? Câu 13: Trình bày quá trình phát sinh giao tử ỡ động vật? Giải thích tại sao bộ NST trong các loài sinh sản hữu tính lại được duy trì và ổn định qua các thế hệ cơ thể? Câu 14: Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? Tại sao trong cấu trúc dân so,á tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1. Câu 15: Thế nào là di truyền liên kết? Ý nghĩa của di truyền liên kết? Hiện tượng này bổ sung cho quy luật di truyền của Menđen như thế nào? Câu 16: Nêu đạc điểm hóa học của phân tử ADN? Vì sao ADN đa dạng và đăc thù ? Câu 17: Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? Hệ quả của NTBS: ? Viết 1 đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch sau: A – G – X – A – G – G – X – A – X – Câu 18: Mô tả sơ lược quá trình nhân đôi của ADN? Tại sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ( Trình bày nguyên tắc nhân đôi) Câu 19: Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN? Câu 20: Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau: - A – A – U – G – X – X – U – U - Xác định trình tự các Nutronh gen đã tỏng hợp ra đoạn mạch ARN trên? Câu 21: Tính đa dạng và đặc thù của PROTEIN do những yếu tố nào xác định? Cấu trúc nào có vai trò chủ yếu? Câu 22: Mối quan hệ giữa gen và ARN , giữa ARN và protein. Câu 23; Đột biến gen là gì? cho ví dụ? Tại sao đột biến gen thương có hại cho bản thân SV Câu 24: Đột biến cấu trúc NST là gì? Nguyên nhân gây đột biến? Tại sao thưpờng cóhại? Câu 25: Thể dị bội là gì cơ chế hình thành thể dị bội 2n+1 và 2n – 1? Câu 26: Thể đa bội là gì? ví dụ? cơ chế hình thành? Câu 27: Thường biến là gì? Phân biệt thường biến và đột biến? CÂU 28: Nêu các phương pháp nghiên cứu sự di truyền ở người? Ý nghĩa của các phương pháp đó? Tại sao không áp dụng các phương pháp giống như ở các sinh vật khác? Câu 29: Nêu nguyên nhân phát sinh các tật bệnh di truyên ở người? biện pháp hạn chế ?

File đính kèm:

  • docboi duong hoc sinh gioi 9.doc
Giáo án liên quan