KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nêu được một số việc làm và không nên làm dể phòng tránh bệnh sông nước.
-Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.
-Nêu được tác hại của tai nạn sông nước.
-Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to).
-Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
-Phiếu ghi sẵn các tình huống.
11 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bộ môn lớp 4 tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người.
+Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.
+Nhóm 3: Các bệnh thông thường.
+Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước.
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
-Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.
-GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
3.Củng cố- dặn dò:
-Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.
-Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng(sgk/ 40)
-Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra.
-Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn.
-1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.
-Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
-Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất ?
-Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ?
-Nhóm 2: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ?
-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
-Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ?
-Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ?
-Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn đuối nước?
-Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ?
-Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
LỊCH SỬ
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I.Mục tiêu :
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lỉnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mật, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nội dậy chia cắt đất nước
+ Đinh Bộ Lĩnh đ tập họp nhn dn dẹp loạn 12 sứ quân, thống nah65t đất nước
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ờ vùng Hoa Lư, Ninh Bình, một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân
II.Chuẩn bị :
-Hình trong SGK phóng to .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC : Ôn tập .
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc ?
- Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc?
- GV nhận xét . Đáng giá
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”.
b.Phát triển bài :
GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập .
*Hoạt động cá nhân :
-GV cho HS đọc SGK
-GV nhận xét kết luận: triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng ,đất nước bị chia cắt thành 12 vùng , dân chúng đổ máu vô ích , ruộng đồng bị tàn phá , quân thù lăm le ngoài bờ cõi).
*Hoạt động cả lớp :
- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư , Gia Viễn, Ninh Bình . Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn .
+Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?
- GV cho HS thảo luận và thống nhất: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân . Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn.
+ Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ?
GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ĐBL lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư , đặt tên nước là Đại Cồ Việt , niên hiệu Thái Bình .
GV giải thích các từ :
+Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa .
+Đại Cồ Việt : nước Việt lớn .
+Thái Bình : yên ổn , không có loạn lạc và chiến tranh.
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu :
Các mặt
Thời gian
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Đất nước
Bị chia thành 12 vùng
Đất nước quy về một mối
Triều đình
Lục đục
Được tổ chức lại quy cũ
Đời sống của nhân dân
Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
Đồng ruộng trở lại xanh tươi, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
- GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố :
- GV cho HS đọc bài học trong SGK .
- Hỏi: Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?
5. Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”.
-Nhận xét tiết học .
_ Hát vui.
-2 HS trả lời .
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nhắc lại
-HS đọc.
-HS trả lời.
-HS thảo luận và thống nhất.
-HS thảo luận và thống nhất.
-Các nhóm thảo luận và lập thành bảng .
-Đại diện các nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh .
3 HS đọc .
- HS trả lời .
-HS cả lớp .
ĐỊA LÝ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN (tt)
A .MỤC TIÊU :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ớ Tây Nguyên :
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện
+ Khai thác gỗ và lâm sản .
- Nêu được vai trò của rừng đối với đới sống và sản xuất : cung cấp gỗ , lâm sản , nhiều thú quý
- Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng .
- Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm , nhiều loại cây , tạo thành nhiều tầng ) , rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô )
- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan , sông Xrê Pốk , sông Đồng Nai
* HS khá, giỏi:
+ Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong qui trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
+ Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về nhà máy thủy điện và rừng ở TN .
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên ?
- TN nuôi những con vật nào nhiều ?
- GV nhận xét ghi điểm
III / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a. Khai thác khoáng sản
Hoạt động1 :Làm việc theo nhóm
Quan sát hình 1 hãy
+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ?
+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều ghềnh ?
+ Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ?
+ Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y a Li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
b. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
Hoạt động 2 : làm việc nhóm đôi
- TN có những loại rừng nào ?
- Vì sao TN có những loại rừng khác nhau ?
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh .
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- Rừng ở TN có giá trị gì ?
- Gỗ được dùng làm gì ?
-Kể các công việc phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẫm đồ gỗ .
- Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên ?
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
GV nhận xét chung .
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau.
- Hát
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS làm việc theo nhóm
- Sông Ba, Đồng Nai , Xê xan
- Các con sông chảy qua nhiều độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh .
- Chạy tua bin sản xuất ra điện
- HS lên chỉ
- Nằm trên sông Xê Xan
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp .
HS quan sát hình 6, 7 và mục 4 SGK trả lời
- Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
- Vì ở đây có hai mùa rỏ rệt .
- ( HS khá , giỏi ) -Rừng rậm nhiệt đới là rừng rậm rạp cây cối chen chúc nhau
Rưng khộp : là rừng rụng là vào mùa khô
Quan sát hình 8 ,9 ,10 SGK trả lời
- Cho nhiều sản vật nhất là gỗ
- Làm nhà , đóng bàn ghế .
- Vận chuyển gỗ , xưởng cưa , xẻ gỗ và xưởng mộc
- ( HS khá , giỏi ) nêu.
- HS nêu
- HS trả lời
KỸ THUẬT
KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 2)
A .MỤC TIÊU :
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
- Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm .
- Với học sinh khéo tay :
- Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm
B .CHUẨN BỊ :
- Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa.
- Mẫu vải khâu đột thưa.
- Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I / Ổn định tổ chức
II / Kiểm tra bài cũ
Khâu đột thưa (tiết 1)
- HS nêu lại quy trình khâu đột thưa
- GV nhận xét
III / Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Khâu đột thưa (tiết 2).
b. Hướng dẫn
+ Hoạt động 1: HS thực hành
- GV nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu đột thưa theo 2 cách:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- GV hường dẫn những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi khâu đột thưa đã nêu hoạt động 2
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nêu thời gian yêu cầu thực hành là 10 phút để thực hiện đường khâu và yêu cầu HS thực hành thêu .
- GV quan sát, uốn nắn thao tác cho các HS còn lúng túng.
Lưu ý : trật tự của HS trong giờ thực hành , cẩn thận cầm kim .
+ Hoạt động 2:
- Đánh giá kết quả học tập.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+ Đường vạch dấu thẳng.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo từng vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối phẳng
+ Các mũi khâu mặt phải tương đối bằng nhau và đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét.
IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS
- Chuẩn bị bài: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
- Hát
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
- HS thực hành khâu các mũi khâu đột thưa.
- ( HS khá, giỏi ) nhắc lại kĩ thuật thêu
- HS lấy dụng cụ ra để trên bàn
- HS tiến hành thực hành các mũi khâu theo hướng dẫn của GV
- HS trình bày sản phẩm thực hành .
- Cả lớp quan sát đánh giá sản phẩm của bạn
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên .
File đính kèm:
- Tuần 9.doc