KHOA HỌC
SỬ DỤNG HỢP LÍ
CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
-Nêu được ích lợi của muối i-ốt.
-Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn muối i-ốt.
12 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bộ môn lớp 4 tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có lợi gì ?
3.Củng cố- dặn dò:
-Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn.
-2 HS trả lời.
-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.
-Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
-Thảo luận cùng bạn.
+Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được.
+Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.
-HS lắng nghe.
-HS chia tổ và để gọn những thứ mình có vào 1 chỗ.
-Các đội cùng đi mua hàng.
-Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về các thức ăn đội đã mua.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm.
-Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi.(2 nhóm chung 1 phiếu)
-Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau.
PHIẾU 1
1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc,
2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi.
PHIẾU 2
1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người.
PHIẾU 3
1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.
PHIẾU 4
1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào.
2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng phí và tránh bị ruồi, bọ đậu vào.
LỊCH SỬ
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I.Mục tiêu :
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc(một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
+ Nhn dn ta phải cống nạp những sản vật quý
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẩn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo theo phong tục của người Hán.
HS khá , giỏi:
- Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân sâm lược, giữ gìn nền độc lập
II.Chuẩn bị :
- Phiếu học tập của HS
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC :
GV đăt câu hỏi bài “Nước Âu Lạc “
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của dân Âu Lạc là gì? Ngoài nội dung của SGK, em còn biết thêm gì về thành tựu đó?
- GV nhận xét.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Nước ta dưới ách đô hộ củacác triều đại phong kiến phương bắc
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân :
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu Đàcủa người Hán”
- Hỏi: Sau khi thôn tính được nước ta ,các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc .
- GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ :
-GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá. Nhận xét , kết luận .
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGKvà điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa .
-GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ) :
Thời gian:
Các cuộc khởi nghĩa:
Năm 40
Kn hai Bà Trưng .
Năm 248
Kn Bà Triệu .
Năm 542
Kn Lý Bí .
Năm 550
Kn Triệu .Q.Phục .
Năm 722
Kn Mai .T .Loan .
Năm 766
Kn Phùng Hưng .
Năm 905
Kn Khúc. T. Dụ .
Năm 931
Kn Dương.Đ. Nghệ
Năm 938
C thắng B. Đằng .
- GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn.
- Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung .
-GV nhận xét và kết luận : Nước ta bị bọn PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm , các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta .
4.Củng cố :
-Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung
-Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm những gì ?
-Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
5. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài “Khởi nghĩa hai Bà Trưng"
- Hát vui.
- 3 HS trả lời
- HS khác nhận xét bổ sung .
-HS lắng nghe, nhắc lại
- HS đọc.
-1 HS đọc.
-HS điền nội dung vào các ô trống như ở bảng trong PBT . Sau đó HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp .
-HS khác nxét , bổ sung .
- HS các nhóm thảo luận và điền vào .
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét .
-HS cả lớp .
ĐỊA LÝ
TRUNG DU BẮC BỘ
A .MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ :
+Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải ,xếp cạnh nhau như bát úp .
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ :
+Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du .
+ Trống rừng được đẩy mạnh
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đối , ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi
* HS khá, giỏi: Nêu được qui trình chế biến chè.
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ hành chính VN
- Tranh vùng trung du bắc bộ.
C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Người dân ở HLS làm những nghề gì ? nghề nào là chính ?
- GV nhận xét ghi điểm
III/ Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 :làm viêc cá nhân
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
- Vùng trung du là vùng núi , vùng đồi hay vùng đồng bằng ?
- Các đồi ở đây như thế nào ? được sắp xếp như thế nào ?
- Mô tả sơ lược vùng trung du ?
- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ ?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- Kể tên các tỉnh có vùng trung du Bắc Bộ?
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Chè và cây ăn quả ở trung du
Bước 1 : Dựa vào kênh hình và kênh chữ SGK thảo luận câu hỏi sau :
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
- Hình 1 ,2 cho biết những cây nào được trồng ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
- Em biết gì về chè ở Thái Nguyên ?
- Chè ở đây được trồng để làm gì ?
- Trong những cây ăn quả gần đây, ở Trung du Bắc Bộ xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?
Bước 2 :
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện .
- Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè ?
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- Vì sao ở vùng Trung du Bắc Bộ có những nơi đất đồi trọc ?
- Để khắc phục tình trạng trên người dân nơi đây trồng những loại cây gì ?
- GV liên hệ tực tế giáo dục HS ý thức bảo
vệ rừng .
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Hãy mô tảvùng trung du Bắc Bộ
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau.
- Hát vui
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS quan sát tranh ảnh và SGK trả lời câu hỏi
- Đây là vùng đồi .
- Có đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như cái bát úp .
-Vùng đồi đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như cái bát úp .
- ( HS khá , giỏi ) - Mang những dấu hiệu của đồng bằng vừa miền núi .
- Thái Nguyên , Phú thọ , Vĩnh Phúc , Bắc Giang
- Cây ăn quả và cây công nghiệp
- Cây chè và cây vải
- Chè ở đây nỗi tiếng thơm ngon.
- Trồng để phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu .
- Chuyên trồng các loại vải
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
- HS trả lời ( HS khá ,giỏi )
- Vì rừng bị khai khác cạn kiệt , do đốt phá rừng , làm nương rẩy dể trồng trọt .
- ( HS khá , giỏi )
- Người dân tích cực trồng rừng .
- Vài HS mô tả lại
KỸ THUẬT
KHÂU THƯỜNG ( tiết 2)
A .MỤC TIÊU :
- Biết cách cầm vải , cầm kim , lên kim , xuống kim khi khâu .
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường .Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm .
Với học sinh khéo tay :
- Khâu được các mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm
B .CHUẨN BỊ :
- Tranh qui trình khâu thường
- Mẫu khâu thường, vải. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn, len hoặc sọi khác màu vải
- Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I / Ổn định tổ chức
II / Kiểm tra bài cũ
- Việc chuẩn bị của HS
- GV nhận xét
II / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : ghi tựa bài
- GV nêu mục đích bài học
2 Bài giảng
+ Hoạt động 1: HS thực hành khâu thường.
- Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường ?
- Thực hiện khâu 1 vài mũi khâu thường ?
- GV quan sát kiểm tra cách cầm vải , cẩm kim , vạch dường dấu và khâu các mũi khâu theo đường dấu .
- Nhận xét thao tác HS và sử dụng tranh quy trình nhắc lại kĩ thuật khâu .
Bước 1 : Vạch đường dấu
Bước 2 : Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
- GV nhắc lại và hướng dẫn cách kết thúc đường khâu.
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu.
- Quan sát uốn nắn những HS còn yếu.
* Lưu ý :
- HS đùa nghịch trong khi thực hành .
- Giữ vệ sinh trong lớp học .
+ Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
* GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
+ Đường vạch dấu thẳng cách đều cạnh dài của mảnh vải .
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau không bị dúm và thằng theo đướng vạch .
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS
IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ
- Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Hát
- HS chuẩn bị
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường.
- ( HS khéo ,tay ) - 1, 2 HS thực hiện khâu thường (thao tác cầm vải, kim)
- HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn hướng dẫn thêm ( HS TB , Y )
- HS thực hành các mũi khâu thườngtừ đầu đến cuối đướng vạch khâu xong đường thứ nhất tiếp tục đướng thứ hai .
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên
- ( HS khéo ,tay )
File đính kèm:
- Tuần 5.doc