Giáo án Bám sát Hóa học 12

Hoạt động 1:

Cho HS làm câu 1 và 2.

HS giải sau đó GV sửa

GV lưu ý các hợp chất có tạo liên kết hiđro

Hs lên bảng viết đồng phân và gọi tên

Hoạt động 2: Giải toán

Toán axit hữu cơ tác dụng dd kiềm

GV hướng dẫn câu 3

a. Đặt công thức công thức 2 axit là: CnH2n+1COOH và CmH2m+1COOH

HS viết phương trình. Từ phương trình nhận xét: số mol axit bằng số mol OH- . Từ đó suy ra số mol mỗi axit

b.Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải câu b

Tù câu a, b. Tìm mối liên quan giữa n, m và biện luận tim n, m

 

GV HD HS làm bài tập 4 dựa vào cách đặt công thức chung cho 2 axit(trung bình)

 

 

doc65 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2043 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Bám sát Hóa học 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦA HS Hoạt động I : Ôn tập kiến thức cơ bản : Nhậnbiết khí : 1.CO2 : Thuốc thử ? dấu hiệu ? Ptp/ư ? 2.SO2 : ...................................................... 3. H2S : ..................................................... 4. NH3 : ..................................................... Hoạt động II : Bài tập : Bài 1 : Có 2 bình khí CO2 và SO2 không ghi nhãn. Có thể dùng dd nước vôi trong, dd Ba(OH)2 để nhận biết được không ? Vì sao ? Tìm cách nhận biết ? Bài 2 : Bằng pp hóa học hãy nhận biết 3 bình khí : CO2 ,NH3, H2S ? Bài 3 : Trình bày pp hóa học nhận biết 4 khí riêng biệt sau : , , , Bài 4 : Có 5 lọ không ghi nhãn đựng 5 dd sau : K2SO4, K2S, K2CO3, K3PO4, Na2SO3.Chỉ dùng thuốc thử là dd H2SO4 có thể nhận được dd nào ? Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò. Dùng dd Ca(OH)2 hoặc dd Ba(OH)2, Có trắng, kết tủa tan trong axit. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O. Dùng dd nước brom dư, Làm nhạt màu dd Br2( hoặc dd KMnO4) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr. dùng dd muối Cu2+, Pb2+. Cho đen H2S + Cu2+ CuS +2H+. Kết tủa không tan trong HCl, H2SO4 loãng. 4. Mùi khai đặc trưng, làm quỳ tím ẩm hóa xanh Bài 1 : Không thể dùng để nhận biết.Vì đều tạo kết tủa trắng Dùng dd brom để nhận biết SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr. CO2 không p/ư với nước brom. Bài 2 : Dùng dd CuSO4 nhận được các khí : H2S p/ư tạo kết tủa đen H2S + CuSO4 CuS + H2SO4. - NH3 p/ư tạo kết tủa xanh, tan trong NH3 dư Cu2+ + NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + NH4+ Cu(OH)2 + 2NH3 [Cu(NH3)2](OH)2. Còn lại CO2. Bài 3 : Thứ tự nhận biết : 1. Dùng dd nhận trước 2. Dùng dd brom nhận 3. Dùng dd Ba(OH)2 nhận SO3không tan trong axit còn CO2 tan tronh axit SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr. đen H2S + CuSO4 CuS + H2SO4. SO3 + Ba(OH)2 BaSO4 + H2O CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O BaCO3 + 2H+ Ba2+ + CO2 + H2O Bài 4 : Nhận được 3 dd. 5 dd Thuốc thử H2SO4 K2SO4, K2S H2S , mùi trứng thối K2CO3 CO2 , không mùi K3PO4 Na2SO3 SO2 , mùi hắc Ngày soạn: ............................... Tiết 16 LUYỆN TẬP CHUNG VỀ NHẬN BIẾT MỘT SỐ DUNG DỊCH VÀ CHẤT KHÍ I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu kiến thức : Nguyên tắc và Cách nhận biết MỘT SỐ KHÍ VÀ DD - Rèn kỹ năng : giải các bài tập về nhận biết, làm thí nghiệm về nhận biết II. Chuẩn bị : Gv: các bài tập HS: ôn bài học III. Phương pháp: Hỏi đáp – thảo luận –diễn giảng-Hướng dẫn HS giải bài tập IV. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động I : Ôn tập kiến thức cơ bản : Gv nêu ion, chất khí ,yêu cầu HS điền vào bảng trắng : HS nêu thuốc thử, dấu hiệu nhận biết, viết ptp/ư NHẬN BIẾT CÁC ION Ion Thuốc thử Hiện tượng Phản ứng Khí mùi hắc, làm đục dd Ca(OH)2. trắng tan/H+ SO32- + Ba2+ BaSO3 BaSO3 +2H+ Ba2+ + SO2 + H2O mùi trứng thối đen không tan trong H+ đen không tan trong H+ Khí làm đục dd Ca(OH)2 trắng tan trong H+ trắng không tan trong H+ trắngđen/kk trắng tan/nước nóng vàng nhạt đen/kk (2Ag +1/2O2 + H2S Ag2S + H2O) vàng đen/kk đỏ vàng Axit keo trắng nhầy dd xanh lam, khí hóa nâu trong kk mùi khai , trắng, tan/H+ keo trắng không tan/dư trắng xanh nâu/kk + 2 Fe(OH)2 4 Fe(OH)2 +O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 nâu đỏ Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 xanh lam keo trắng tan/dư Đốt Lửa không màu vàng Lửa màu tím Lửa màu đỏ cam NHẬN BIẾT KHÍ Khí Thuốc thử Hiện tượng Phản ứng dd Br2 dd KMnO4 Mất màu nâu đỏ Mất màu tím 5SO2 +2KMnO4 +2H2O 2MnSO4 +K2SO4 + 2H2SO4. dd Br2 dd KMnO4 đen Mất màu nâu đỏ Mất màu tím (H2S+ Cu2+ CuS + 2H+) 5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 5S + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O dd Ba(OH)2 trắng không tan trong axit dd Ca(OH)2 dư trắng đục, tan /H+ CaCO3 + 2H+ Ca2+ + H2O +CO2 Quỳ tím ẩm Axit HCl đậm đặc Hóa xanh Khói trắng HCl Quỳ tím ẩm Hóa đỏ Khói trắng trắng CO dd PdCl2 CuO, to Pd đỏ sẫm Rắn đen đỏ, khí bay ra làm đục dd Ca(OH)2 dd KI, hồ tinh bột dd KBr Làm xanh hồ tinh bột dd Br2 màu nâu đỏ CuO, to Rắn đen đỏ NO Không khí Không màu nâu .Mẩu than nóng đỏ . Cu Bùng cháy Rắn đỏ thành đen C + O2 CO2 2Cu + O2 2CuO dd KI + hồ tinh bột Xanh hồ tinh bột Quỳ tím ẩm Hóa đỏ Chất còn lại Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: trình bày cách nhận biết 3 dd BaCl2, FeCl3, CuSO4? Bài 2: Có 5 dd đựng trong 5 ống nghiệm không ghi nhãn( khoảng 0,1M): (NH4)2SO4, FeSO4, Al2(SO4)3, MgSO4, CuSO4.Chỉ dùng dd NaOH nhỏ từ từ vào mỗi dd, có thể nhận biết được bao nhiêu dd? Viết ptp/ư/ Bài 3: Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dd sau(khoảng 0,1M):KCl, K2CO3, NaHSO4, C2H5NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím nhúng vào từng dd, quan sát sự đổi màu, có thể nhận được dd nào ? Nêu hiện tượng? Bài 4: Phân biệt 2 dd riêng rẽ sau: Na2S và Na2SO4 bằng một thuốc thử. Bài 1: Dùng dd có SO42-, có trắng là BaCl2. Dùng dd NH3 chất p/ư có nâu đỏ là FeCl3. Chất p/ư có xanh là CuSO4. BaCl2 + H2SO4 BaSO4+ 2HCl Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 Bài 2: Cả 5 dd Hiện tượng: 5 dd Nhỏ NaOH đến dư (NH4)2SO4 NH3 FeSO4 trắng hơi xanh nâu đỏ Al2(SO4)3 keo trắng tan MgSO4 keo trắng CuSO4. xanh Viết ptp/ư Bài 3: Nhận được 2 dd KC, NaHSO4. Hiện tượng: 4 dd Quỳ tím KCl Không đổi màu K2CO3 Đỏi màu xanh NaHSO4 Đổi màu đỏ C2H5NH2 Đổi màu xanh Bài 4: Bằng nhiều cách, vd C1: Nhúng mẩu giấy lọc đã tẩm dd Pb(NO3)2 vào 2 dd trên, dd nào làm giấy lọc hóa đen là dd Na2S , dd còn lại là Na2SO4(trắng) C2: nhỏ dd BaCl2 vào 2 dd đã cho, có trắng là Na2SO4 … Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Ngày soạn: ............................... Tiết 17 LUYỆN TẬP CHUNG VỀ HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI-MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu : - Củng cố và khắc sâu kiến thức : + Hóa học có vai trò hết sức quan trọng về phát triển kinh tế, xã hội, môi trường - Rèn kỹ năng : giải các bài tập  nhận biết về : năng lượng sạch, chất gây ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe... II. Chuẩn bị : Gv: các bài tập HS: ôn bài học III. Phương pháp: Hỏi đáp – thảo luận –diễn giảng-Hướng dẫn HS giải bài tập IV. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động I : Các khái niệm cơ bản : Các dạng năng lượng cơ bản trên Trái Đất ? Xu thế phát triển năng lượng cho tương lai ? Một số ngành sản xuất vật liệu quan trọng ? 4) Lương thực thực phẩm có vai trò như thế nào đối với cuộc sống con người ? 5)Hóa học có thể làm gì để góp phần làm tăng sản lượng lương thực thực phẩm ? 6) Hóa học có vai trò như thế nào trong việc đáp ứng nhu cầu may mặc và bảo vệ sức khỏe con người ? 7) Thế nào là ô nhiễm môi trường ? Ô nhiễm k.khí ? Ô nhiễm đất ? Ô nhiễm nước ? Nguyên nhân ? Cho biết sự cần thiết phải bảo vệ môi trường khỏi bị ô nhiễm ? Hoạt động 2 : Bài tập : Bài 1 : Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường hơn cả là : Than đá, xăng dầu. Khí thiên nhiên. Than cốc,gỗ. Than đá,củi. Bài 2 : Chất Acesulfam K( chất ngọt nhân tạo) được phép dùng trong chế biến lương thực thực phẩm nhưng với liều lượng chấp nhận 0-15mg/kg trọng lượng cơ thể một ngày. Như vậy, một người nặng 50kg, trong một ngày có thể dùng lượng này tối đa là : 15mg. B.30mg. C.1500mg. D.750mg Bài 3 : Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường đất hoặc nước là : Các anion : SO42-, NO3-, PO43-. Kim loại :Pb,Cd,As,Hg... Thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học. Cả A,B,C Bài 4 : Hàm lượng chì > 100ppm là đất bị ô nhiễm. Trong các mẫu đất nghiên cứu sau L1) Mẫu đất giữa cánh đồng :125,4ppm ; (2)Mẫu đất nơi nấu chì :387,6ppm ; (3)Mẫu đất gần nơi nấu chì :2911,4ppm ; (4)Mẫu bùn thải nước acquy :2166,0ppm. Mẫu đã bị ô nhiễm chì là : A.1,4. B.2,3. C.3,4. D.1,2,3,4 Hoạt động 3 : Củng cố. Dặn dò 1)Các dạng năng lượng cơ bản trên Trái Đất : - Dạng nhiệt năng(nhiên liệu) : Hiện nay chủ yếu là than đá, dầu mỏ và khí thiên nhiên(gọi là nhiên liệu hóa thạch) - Thủy năng( năng lượng sạch) : Thủy điện, thủy triều, năng lượng sóng và các dòng hải lưu... - Năng lượng mặt trời - Năng lượng gió. 2) Nghiên cứu sử dụng các nhiên liệu ít ảnh hưởng đến môi trường, nhiên liệu sạch , như Hydro, pin mặt trời, nhiên liệu hạt nhân, năng lượng gió, năng lượng sóng... 3) Vật liệu quan trọng : - Vật liệu compozit - Vật liệu hh vô cơ-h/cơ(kính thép..) - Vật liệu hh nano... Vai trò : Đảm bảo sự sống và phát triển của con người. Có tính quyết định đến sự tồn tại hay diệt vong của loài người. 5) Hóa học có thể  : Nghiên cứu, sản xuất các chất có tác dụng bảo vệ và phát triển động –thực vật. Nghiên cứu, sản xuất các chất có tác dụng bảo quản , nâng cao chất lượng lương thực thực phẩm. Chế biến lương thực, thực phẩm có giá trị cao.chất phụ gia...thực hiên tốt quy trình vệ sinh an toàn thực phẩm... 6) Vai trò : - Nghiên cứu ,sản xuất nâng cao chất lượng , sản lượng các loại tơ sợi - Nghiên cứu, sản xuất nâng cao chất lượng các loại thuốc nhuộm, phụ gia... - Nghiên cứu, chế tạo nhiều loại thuốc điều trị nhiều loại bệnh hiểm nghèo. - Chế tạo nhiều loại phụ gia, nhiều loại vacxin, kháng sinh, vitamin...để phòng,chữa bệnh và nâng cao sức khỏe con người. 7) Là sự thay đổi t/c của mt, vi phạm tiêu chuẩn mt. - Ô nhiễm k.khí : sự có mặt chất lạ hoặc sự biến đổi quan trọng trong th.phần kk. - Ô nhiễm đất : hệ sinh thái mất cân bằng khi có một số chất và hàm lượng của chúng vượt quá giới hạn. - Ô nhiễm nước : Có sự thay đổi thành phần và t/c của nước a/hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật. - Nguyên nhân : do tự nhiên và đặc biệt là do hoạt động sống sinh hoạt, sản suất, kimh doanh của con người tạo ra. - Cần thiết phải bảo vệ mt : Tùy theo mức độ ô nhiễm mà tác động khác nhau đến sức khỏe con người( bệnh tật, ung thư, chậm phát triển,kém trí tuệ, tử vong…), ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển hay bị hủy diệt của động thực vật. Phải học tập để hiểu biết về ô nhiễm môi trường và thực hiện bảo vệ môi trường thường xuyên, không phải chỉ học một lần mà là học suốt đời, từ tuổi ấu thơ đến tuổi trưởng thành không phải chỉ một mình mà là cả cộng đồng. Mỗi người công dân đều phải có trách nhiệm về môi trường,tích cực bảo vệ môi trường sống trong lành Bài 1 : B Bài 2 : D. Bài 3 : D Bài 4 : D Ngày…..tháng…. năm 2010 Ký duyệt:

File đính kèm:

  • docgiao an 12 nang cao.doc
Giáo án liên quan