Hoạt động 1:
Cho HS làm câu 1 và 2.
HS giải sau đó GV sửa
GV lưu ý các hợp chất có tạo liên kết hiđro
Hs lên bảng viết đồng phân và gọi tên
Hoạt động 2: Giải toán
Toán axit hữu cơ tác dụng dd kiềm
GV hướng dẫn câu 3
a. Đặt công thức công thức 2 axit là: CnH2n+1COOH và CmH2m+1COOH
HS viết phương trình. Từ phương trình nhận xét: số mol axit bằng số mol OH- . Từ đó suy ra số mol mỗi axit
b.Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải câu b
Tù câu a, b. Tìm mối liên quan giữa n, m và biện luận tim n, m
GV HD HS làm bài tập 4 dựa vào cách đặt công thức chung cho 2 axit(trung bình)
65 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2115 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Bám sát Hóa học 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦA HS
Hoạt động I : Ôn tập kiến thức cơ bản :
Nhậnbiết khí :
1.CO2 : Thuốc thử ? dấu hiệu ? Ptp/ư ?
2.SO2 : ......................................................
3. H2S : .....................................................
4. NH3 : .....................................................
Hoạt động II : Bài tập :
Bài 1 : Có 2 bình khí CO2 và SO2 không ghi nhãn. Có thể dùng dd nước vôi trong, dd Ba(OH)2 để nhận biết được không ? Vì sao ? Tìm cách nhận biết ?
Bài 2 : Bằng pp hóa học hãy nhận biết 3 bình khí : CO2 ,NH3, H2S ?
Bài 3 : Trình bày pp hóa học nhận biết 4 khí riêng biệt sau : , , ,
Bài 4 : Có 5 lọ không ghi nhãn đựng 5 dd sau : K2SO4, K2S, K2CO3, K3PO4, Na2SO3.Chỉ dùng thuốc thử là dd H2SO4 có thể nhận được dd nào ?
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò.
Dùng dd Ca(OH)2 hoặc dd Ba(OH)2, Có trắng, kết tủa tan trong axit.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O.
Dùng dd nước brom dư, Làm nhạt màu dd Br2( hoặc dd KMnO4)
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr.
dùng dd muối Cu2+, Pb2+. Cho đen
H2S + Cu2+ CuS +2H+.
Kết tủa không tan trong HCl, H2SO4 loãng.
4. Mùi khai đặc trưng, làm quỳ tím ẩm hóa xanh
Bài 1 : Không thể dùng để nhận biết.Vì đều tạo kết tủa trắng
Dùng dd brom để nhận biết
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr.
CO2 không p/ư với nước brom.
Bài 2 : Dùng dd CuSO4 nhận được các khí :
H2S p/ư tạo kết tủa đen
H2S + CuSO4 CuS + H2SO4.
- NH3 p/ư tạo kết tủa xanh, tan trong NH3 dư
Cu2+ + NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + NH4+
Cu(OH)2 + 2NH3 [Cu(NH3)2](OH)2.
Còn lại CO2.
Bài 3 : Thứ tự nhận biết :
1. Dùng dd nhận trước
2. Dùng dd brom nhận
3. Dùng dd Ba(OH)2 nhận SO3không tan trong axit còn CO2 tan tronh axit
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr.
đen
H2S + CuSO4 CuS + H2SO4.
SO3 + Ba(OH)2 BaSO4 + H2O
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
BaCO3 + 2H+ Ba2+ + CO2 + H2O
Bài 4 : Nhận được 3 dd.
5 dd
Thuốc thử H2SO4
K2SO4,
K2S
H2S , mùi trứng thối
K2CO3
CO2 , không mùi
K3PO4
Na2SO3
SO2 , mùi hắc
Ngày soạn: ...............................
Tiết 16
LUYỆN TẬP CHUNG VỀ
NHẬN BIẾT MỘT SỐ DUNG DỊCH VÀ CHẤT KHÍ
I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức :
Nguyên tắc và Cách nhận biết MỘT SỐ KHÍ VÀ DD
- Rèn kỹ năng : giải các bài tập về nhận biết, làm thí nghiệm về nhận biết
II. Chuẩn bị :
Gv: các bài tậpHS: ôn bài học III. Phương pháp: Hỏi đáp – thảo luận –diễn giảng-Hướng dẫn HS giải bài tập
IV. Tổ chức các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động I : Ôn tập kiến thức cơ bản : Gv nêu ion, chất khí ,yêu cầu HS điền vào bảng trắng :
HS nêu thuốc thử, dấu hiệu nhận biết, viết ptp/ư
NHẬN BIẾT CÁC ION
Ion
Thuốc thử
Hiện tượng
Phản ứng
Khí mùi hắc, làm đục dd Ca(OH)2.
trắng tan/H+
SO32- + Ba2+ BaSO3
BaSO3 +2H+ Ba2+ + SO2 + H2O
mùi trứng thối
đen không tan trong H+
đen không tan trong H+
Khí làm đục dd Ca(OH)2
trắng tan trong H+
trắng không tan trong H+
trắngđen/kk
trắng tan/nước nóng
vàng nhạt đen/kk
(2Ag +1/2O2 + H2S Ag2S + H2O)
vàng đen/kk
đỏ
vàng
Axit
keo trắng nhầy
dd xanh lam, khí hóa nâu trong kk
mùi khai
,
trắng, tan/H+
keo trắng không tan/dư
trắng xanh nâu/kk
+ 2 Fe(OH)2
4 Fe(OH)2 +O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
nâu đỏ
Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3
xanh lam
keo trắng tan/dư
Đốt
Lửa không màu vàng Lửa màu tím
Lửa màu đỏ cam
NHẬN BIẾT KHÍ
Khí
Thuốc thử
Hiện tượng
Phản ứng
dd Br2
dd KMnO4
Mất màu nâu đỏ
Mất màu tím
5SO2 +2KMnO4 +2H2O 2MnSO4 +K2SO4 + 2H2SO4.
dd Br2
dd KMnO4
đen
Mất màu nâu đỏ
Mất màu tím
(H2S+ Cu2+ CuS + 2H+)
5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 5S + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
dd Ba(OH)2
trắng không tan trong axit
dd Ca(OH)2 dư
trắng đục, tan /H+
CaCO3 + 2H+ Ca2+ + H2O +CO2
Quỳ tím ẩm
Axit HCl đậm đặc
Hóa xanh
Khói trắng
HCl
Quỳ tím ẩm
Hóa đỏ
Khói trắng
trắng
CO
dd PdCl2
CuO, to
Pd đỏ sẫm
Rắn đen đỏ, khí bay ra làm đục dd Ca(OH)2
dd KI, hồ tinh bột
dd KBr
Làm xanh hồ tinh bột
dd Br2 màu nâu đỏ
CuO, to
Rắn đen đỏ
NO
Không khí
Không màu nâu
.Mẩu than nóng đỏ
. Cu
Bùng cháy
Rắn đỏ thành đen
C + O2 CO2
2Cu + O2 2CuO
dd KI + hồ tinh bột
Xanh hồ tinh bột
Quỳ tím ẩm
Hóa đỏ
Chất còn lại
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1: trình bày cách nhận biết 3 dd BaCl2, FeCl3, CuSO4?
Bài 2: Có 5 dd đựng trong 5 ống nghiệm không ghi nhãn( khoảng 0,1M): (NH4)2SO4, FeSO4, Al2(SO4)3, MgSO4, CuSO4.Chỉ dùng dd NaOH nhỏ từ từ vào mỗi dd, có thể nhận biết được bao nhiêu dd? Viết ptp/ư/
Bài 3: Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dd sau(khoảng 0,1M):KCl, K2CO3, NaHSO4, C2H5NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím nhúng vào từng dd, quan sát sự đổi màu, có thể nhận được dd nào ? Nêu hiện tượng?
Bài 4: Phân biệt 2 dd riêng rẽ sau: Na2S và Na2SO4 bằng một thuốc thử.
Bài 1: Dùng dd có SO42-, có trắng là BaCl2.
Dùng dd NH3 chất p/ư có nâu đỏ là FeCl3.
Chất p/ư có xanh là CuSO4.
BaCl2 + H2SO4 BaSO4+ 2HCl
Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3
Bài 2: Cả 5 dd
Hiện tượng:
5 dd
Nhỏ NaOH đến dư
(NH4)2SO4
NH3
FeSO4
trắng hơi xanh nâu đỏ
Al2(SO4)3
keo trắng tan
MgSO4
keo trắng
CuSO4.
xanh
Viết ptp/ư
Bài 3: Nhận được 2 dd KC, NaHSO4.
Hiện tượng:
4 dd
Quỳ tím
KCl
Không đổi màu
K2CO3
Đỏi màu xanh
NaHSO4
Đổi màu đỏ
C2H5NH2
Đổi màu xanh
Bài 4: Bằng nhiều cách, vd
C1: Nhúng mẩu giấy lọc đã tẩm dd Pb(NO3)2 vào 2 dd trên, dd nào làm giấy lọc hóa đen là dd Na2S , dd còn lại là Na2SO4(trắng)
C2: nhỏ dd BaCl2 vào 2 dd đã cho, có trắng là Na2SO4
…
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Ngày soạn: ...............................
Tiết 17
LUYỆN TẬP CHUNG VỀ
HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI-MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu :
- Củng cố và khắc sâu kiến thức :
+ Hóa học có vai trò hết sức quan trọng về phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
- Rèn kỹ năng : giải các bài tập nhận biết về : năng lượng sạch, chất gây ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe...
II. Chuẩn bị :
Gv: các bài tậpHS: ôn bài học III. Phương pháp: Hỏi đáp – thảo luận –diễn giảng-Hướng dẫn HS giải bài tập
IV. Tổ chức các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động I : Các khái niệm cơ bản :
Các dạng năng lượng cơ bản trên Trái Đất ?
Xu thế phát triển năng lượng cho tương lai ?
Một số ngành sản xuất vật liệu quan trọng ?
4) Lương thực thực phẩm có vai trò như thế nào đối với cuộc sống con người ?
5)Hóa học có thể làm gì để góp phần làm tăng sản lượng lương thực thực phẩm ?
6) Hóa học có vai trò như thế nào trong việc đáp ứng nhu cầu may mặc và bảo vệ sức khỏe con người ?
7) Thế nào là ô nhiễm môi trường ? Ô nhiễm k.khí ? Ô nhiễm đất ? Ô nhiễm nước ? Nguyên nhân ? Cho biết sự cần thiết phải bảo vệ môi trường khỏi bị ô nhiễm ?
Hoạt động 2 : Bài tập :
Bài 1 : Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường hơn cả là :
Than đá, xăng dầu.
Khí thiên nhiên.
Than cốc,gỗ.
Than đá,củi.
Bài 2 : Chất Acesulfam K( chất ngọt nhân tạo) được phép dùng trong chế biến lương thực thực phẩm nhưng với liều lượng chấp nhận 0-15mg/kg trọng lượng cơ thể một ngày. Như vậy, một người nặng 50kg, trong một ngày có thể dùng lượng này tối đa là :
15mg. B.30mg. C.1500mg. D.750mg
Bài 3 : Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường đất hoặc nước là :
Các anion : SO42-, NO3-, PO43-.
Kim loại :Pb,Cd,As,Hg...
Thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học.
Cả A,B,C
Bài 4 : Hàm lượng chì > 100ppm là đất bị ô nhiễm. Trong các mẫu đất nghiên cứu sau L1) Mẫu đất giữa cánh đồng :125,4ppm ; (2)Mẫu đất nơi nấu chì :387,6ppm ; (3)Mẫu đất gần nơi nấu chì :2911,4ppm ; (4)Mẫu bùn thải nước acquy :2166,0ppm. Mẫu đã bị ô nhiễm chì là :
A.1,4. B.2,3. C.3,4. D.1,2,3,4
Hoạt động 3 : Củng cố. Dặn dò
1)Các dạng năng lượng cơ bản trên Trái Đất :
- Dạng nhiệt năng(nhiên liệu) : Hiện nay chủ yếu là than đá, dầu mỏ và khí thiên nhiên(gọi là nhiên liệu hóa thạch)
- Thủy năng( năng lượng sạch) : Thủy điện, thủy triều, năng lượng sóng và các dòng hải lưu...
- Năng lượng mặt trời
- Năng lượng gió.
2) Nghiên cứu sử dụng các nhiên liệu ít ảnh hưởng đến môi trường, nhiên liệu sạch , như Hydro, pin mặt trời, nhiên liệu hạt nhân, năng lượng gió, năng lượng sóng...
3) Vật liệu quan trọng :
- Vật liệu compozit
- Vật liệu hh vô cơ-h/cơ(kính thép..)
- Vật liệu hh nano...
Vai trò : Đảm bảo sự sống và phát triển của con người. Có tính quyết định đến sự tồn tại hay diệt vong của loài người.
5) Hóa học có thể :
Nghiên cứu, sản xuất các chất có tác dụng bảo vệ và phát triển động –thực vật.
Nghiên cứu, sản xuất các chất có tác dụng bảo quản , nâng cao chất lượng lương thực thực phẩm.
Chế biến lương thực, thực phẩm có giá trị cao.chất phụ gia...thực hiên tốt quy trình vệ sinh an toàn thực phẩm...
6) Vai trò :
- Nghiên cứu ,sản xuất nâng cao chất lượng , sản lượng các loại tơ sợi
- Nghiên cứu, sản xuất nâng cao chất lượng các loại thuốc nhuộm, phụ gia...
- Nghiên cứu, chế tạo nhiều loại thuốc điều trị nhiều loại bệnh hiểm nghèo.
- Chế tạo nhiều loại phụ gia, nhiều loại vacxin, kháng sinh, vitamin...để phòng,chữa bệnh và nâng cao sức khỏe con người.
7) Là sự thay đổi t/c của mt, vi phạm tiêu chuẩn mt.
- Ô nhiễm k.khí : sự có mặt chất lạ hoặc sự biến đổi quan trọng trong th.phần kk.
- Ô nhiễm đất : hệ sinh thái mất cân bằng khi có một số chất và hàm lượng của chúng vượt quá giới hạn.
- Ô nhiễm nước : Có sự thay đổi thành phần và t/c của nước a/hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật.
- Nguyên nhân : do tự nhiên và đặc biệt là do hoạt động sống sinh hoạt, sản suất, kimh doanh của con người tạo ra.
- Cần thiết phải bảo vệ mt :
Tùy theo mức độ ô nhiễm mà tác động khác nhau đến sức khỏe con người( bệnh tật, ung thư, chậm phát triển,kém trí tuệ, tử vong…), ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển hay bị hủy diệt của động thực vật.
Phải học tập để hiểu biết về ô nhiễm môi trường và thực hiện bảo vệ môi trường thường xuyên, không phải chỉ học một lần mà là học suốt đời, từ tuổi ấu thơ đến tuổi trưởng thành không phải chỉ một mình mà là cả cộng đồng.
Mỗi người công dân đều phải có trách nhiệm về môi trường,tích cực bảo vệ môi trường sống trong lành
Bài 1 : B
Bài 2 : D.
Bài 3 : D
Bài 4 : D
Ngày…..tháng…. năm 2010
Ký duyệt:
File đính kèm:
- giao an 12 nang cao.doc