Giáo án An toàn giao thông Lớp 4 Trường T.H Số 1 Quảng An

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

 -HS biết thêm nội dung 12 biển báo GT phổ biến

 -Hiểu ý nghĩa, tác dụng , tầm quang trọngcủa biển báo giao thông .

 2.Kĩ năng :

 -HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khuvực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp

3. Thái độ

- Khi đi đường có ý thức chú ý đến các biển báo .

- Tuân theo luật và đi đúng phần đường qui định của biển báo hiệu GT

 

doc12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án An toàn giao thông Lớp 4 Trường T.H Số 1 Quảng An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B ( có thể đi nhiều con đường để HS lựa chọn ) 2. HS - Quan sát con đường đến trường để nhận rõ đặc điểm IV. CÁC NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : Ôn bài trước a) Mục tiêu - GiupHS nhớ lại kiến thức bài " đi xe đạp an toàn " b. Cáh tiến hành - GV giới thiệu trong hộp có 4 phiếu gấp - Chia lớp thảo luận -Em muốn đi ra đường bằng xe đạp,để đảm bảo an toàn em phải có những diều kiện gì? - Khi đi xe đạp ra đường, em cần thưc hiện tốt những qui định gì để an toàn? - HS lên trình bày, cả lớp bổ sung - Ghi lại những ý đúng của HS c) Kết luận :Nhắc lại những qui định khi đi xe đạp trên đường đã học * Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đường đi an toàn a) Mục tiêu - HS hiểu được con đường như thế nào là đảm bảo an toàn - Có ý thức và biết cách chọn con đường đi học hay đi chơi b) Cách tiến hành - GV chia nhóm - Mỗi nhóm một tờ giấy khổ to - Theo em con đường như thế nào là an toàn, con đường như thế nào là không an toàn - Đại diện nhóm trinh bày - Lớp bổ sung kết quả thảo luận - GV chốt lại ý đúng ghi bảng c) Kết luận : Theo ( SATGT ) * Hoạt động 3 : Chọn con đường an toàn đi đến trường a) Mục tiêu : - HS biết vận dụng kiến thức về con đường an toàn để lựa chọn con đường đi học hay đi chơi được an toàn - HS xác định được những điểm, đoạn đườg kém an toàn để tránh b) Cách tiến hành - Dùng đôvề con đường từ nhà đến trường - HS lựa chọn con đường an toàn để đi c) Kết luận : Chỉ ra và phân tích con đường nào là an toàn, con đường nào là không an toàn * Hoạt động 4 : Hoạt động hỗ trợ a) Mục tiêu :HS biết vận dụng thực tế con đường đi học của các em chỉ â những đặc điểm không an toàn - Luyện cho HS biết tự vạch cho mình con đường đi học an toàn, hợp lí nhất b) Cách tiến hành - HD HS vẽ con đường từ nhà đến trường - HS vẽ con đường từ nhà đến trường - 1 HS giới thiệu con đường đi học các bạn nhận xét bổ sung c) Kết luận : Theo sách ATGT V Củng cố : - Đánh giá kết quả học tập - Chuẩn bi bài sau BÀI 5 GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ I MỤC TIÊU 1. kiến thức - HS biết mặt nước cũng là phương tiện giao thông. Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sông, hồ, kênh, rạch nên giao thông đường thuỷ rất thuận lợi và có vai trò rất quan trọng . - HS biết được các tên gọi của PTGTĐT - HS biết được các biển báo GT trên đường thuỷ ( 6 biển báo hiệu GTĐT) 2.Kĩ năng - HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng . - HS nhận biết 6 biển báo hiệu GTĐT 3.Thái độ - Thêm yêu quí Tổ quốc vì biết có điều kiện phát triển GTĐT - Có ý thức khi đi trên GTĐT II. NỘI DUNG ATGT GTĐT gồm : đường thuỷ nội địa và đường biển - Đường thuỷ nội địa có khả năng khai thác giao thông vạn tải trên các sông , kênh ,rạch, cửa sông , hồ..... - Đường biển là đường giao thông trên biển - Phương tiện giao thông đường thuỷ gồm : + Phương tiện thuỷ gia dụng là tàu, thuyền nhỏ ( cá nhân , gia đình ) + Phươnng tiện chở người và hàng hoá ngang sông hoặc đi dọc theo sông là đường thuỷ nội địa . + Phượng tiện đường thuỷ thao sơ là phương tiện chèo, đẩy sào + Phương tiện thuỷ cơ giới là các loại thuyền ,ca nô , tàu chạy bằng động cơ .IV. CÁC IV. CÁC NỘI DUNG CHÍNH Họat động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : Ôn tậpbài cũ – GT bài mới a) Mục tiêu : - HS biết ngoài GT trên đường bộ người ta còn có thể GT trên nước gọi là GTĐT b)Cách tiến hành - GV nêu vấn đề : Ngoài GTĐB và GTĐS ta còn có thể đi lại bằng phương tiện GT nào ? - Có thể đi lại bằng GT đường thuỷ ( đường không ) - GV dùng bản đồ giới thiệu sông ngòi và vùng biển nước ta c) Kết quả : Ngoài việc GTĐB và GTĐS người ta còn có thể sử dụng các loại tàu , thuyền đi lại trên nươcd goi là GTĐT..... - 3 -4 HS nhắc lại *Hoạt động 2: Tìm hiểu giao thông trên đường thuỷ a) Mục tiêu : HS biết những nơi nào có thể có đường giao thông trên mặt nước . Có mấy loại GTĐT - GT đường thuỷ có khắp nơi thuận lợi như GTĐB b) Cách tiến hành - Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được ? Người ta có thể đi lại trên mặt sông, hồ, kênh ,rạch ... - Người ta chia GTĐT làm 2 loại GTĐT nội địa và giao thông đường biển . Chúng ta chỉ học GTĐT nội địa c) Kết luận : GTĐT ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều sông,kênh rạch,GTĐT là mạng lưới quan trọng ở nước ta - 3- 4 HS nhắc lại * Hoạt động 3 : Phương tiện GTĐT nội địa a) Mục tiêu : HS biết mặt nước ở đầu trở thành GTĐT - HS biết tên gọi và các loại phương tiện GTĐT b) Cách tiến hành - Ở đâu có mặt nước đều có thể đi lại trở thành đường giao thông ? -Chỉ những nơi mặt nước có đủ bề rộng , đọ sâu cần thiết vơi độ lớn của tàu , và chiều dài GTĐT - Để đi lại trên mặt nước chúng ta cần có phương tiện giao thông nào ? - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày + Thuyền : Gỗ , nan, thúng, độc mộc, buồm, .. + Bè , mảng , phà , thuyền gắn máy + Ca nô, tàu thuỷ,tàu cao tốc, .... * Hoạt động 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa -GV treo tất cả 6 biển báo hiệu giới thiệu - HS quan sát 1. Biển báo hiệu cấm đậu - Cấm các loại tàu thuyền đậu , đổ khu vực cắm biển . 2. Biển cấm phương tiện thô sơ đi qua - Cấm thuyền , PT thô sơ đi qua 3.Biển báo hiệu rẽ phải ( rẽ trái ) 4. Biển báo được phép đậu 5. Biển báo phía trước có bến phà, bến đò c) Kết luận : ĐT cunngx là một đường GT, có rất nhiều phương tiện đi lại, do đó cần có chỉ huy GT để tránh tai nạn . Biển báo hiệu GTĐT cũng rất cần thiết ... - 3-4 HS nhắc lại V Củng Cố : - HS tiếp tục xem các hình ảnh về sông biển * Nhận xét tiết học BÀI 6 : AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bếnđò là nơi các phương tiện giao thông công cộng đổ, đậu để đón khách lên, xuống đò , tàu, xe, thuyền. - HS biết cách lên, xuống tàu, xe, thuyền , canô một cách an toàn . - HS biết các qui định ngồi ô tô con, xe khách trên tàu , thuyền ca nô . 2.Kĩ năng: - Có kĩ năng và hành vi đúng khi đi trên các phương tiện GTCC như : xếp hàng khi lên xuống, bám chặc tay vịn, thắt dây an toàn, tư thế ngồi trên tàu, xe,thuyền . 3.Thái độ: Có ý thức thực hiện đúng các qui định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người. II. NỘI DUNG ATGT: 1. Các loại phương tiện giao thông công cộng - Đi trong các thành phố : xe ô tô buýt , taxi, xe đưa đón HS ... - Đi đường dài : xe ô tô chở khách , tàu lửa .... 2. Những qui định khi đỉtên các phương tiện GTCC - Lên, xuống tàu , xe tại nhà ga , bến xe, bến tàu, điểm đổ . - Khi lên xuống phải xếp hàng trật tự , không chen lấn xô đẩy nhau - Ngôi trên ô tô con phải thắt dây an toàn - Khi ngồi trên tàu xe phải ngôi đúng chỗ , không đilại làm mất trật tự , mất vệ sinh .. - Không thò đầu , thò tay vức rác ra ngoài... - Hành lí để đúng nơi qui định . III. CHUẨN BỊ 1.GV : Hình ảnh các nhà ga, bến tàu, bến xe.. - Các hình ảnh người lên xuống tàu thuyền - Hình ảnh trên tàu, thuyền Có người ngồi.. 2. HS Nhớ kể lại các chuyến đi chơi tham gia trên các phương tiện giao thông công cộng . IV. CÁC NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1 : Khởi động về GTĐT a) Mục tiêu:Củng cố những kiến thức HS về GTĐT - GV nêu những tình huống - HS trả lời + Đường thuỷ là loại đường như thế nào? - Là dùng tàu thuyền đi lại trên mặt nước + Đường thuỷ có ở đâu ? - Đường thuỷ có khắp mọi nơi ...... + Trên đường thuỷ có các loại PT GT nào ? - Có nhiều loại : tàu , thuyền, ca nô .. + Trên đường thuỷ có những biển báo GT nào ? - HS trả lời * Hoạt động 2 : Giới thiệu nhà ga bến tàu, bến xe a) Mục tiêu : HS có hiểu biết về bến tàu, bến xe , nhà ga, điểm đổ xe các phương tiện GTCC . Đó là nơi hành khách lên, xuống tàu - Có ý thức tôn trọng trật tự công cộng khi đến nhà ga, bến xe b) Cách tiến hành - Ở lớp ta em nào được đi chơi xa , đươc đi ô tô khách tàu hoả,hay tàu thuỷ - HS phát biểu - Người ta gọi những nơi ấy bằng tên gì ? - Nhà ga , bến tàu, bến xe - HS liên hệ kể tên các nhà ga , bên xe, bến tàu, bến đò ở địa phương . - Ở những nơi đó thường có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe gọi là gì ? - Phòng chờ, nhà chờ - Chỗ bán vé cho người đi tàu, đi xe gọi là gì ? - Phòng bán vé c) Kết luận : Muốn đi bằng phương tiện GTCC người ta phải đến nhà ga, bến xe ...chờ đến giờ tàu, xe khởi hành mới đi * Hoạt động 3 : Lên xuống tàu xe a) Mục tiêu : HS biết được những điều qui định khi lên xuống và ngồi trên các PTGT để đảm bảo an toàn . - Có kĩ năng thực hiện đọng tác cài dây an toàn ... - có thói quen tôn trọng trật tự nơi công cộng b) Cách tiến hành 1. Đi xe ô tô con + Xe đổ bên lề đường thì lên xuống xe phía nào ? - Phía bên hè đường + Ngồi vào trong xe động tác đầu tiên là gì ? - Đeo dây an toàn 2. Đi ôtô buýt( xe khách ) - HS nêu - GV nhận xét - Rút ra bài học 3. Đi tàu hoả - HS phát biểu - GV nhận xét - Rút ra bài học 4. Đi thuyền, ca nô, tàu - HS nêu - GV nhận xét - Rút ra bài học c ) Kết luận - Khi lên xuống xe ta phải làm như thế nào ? - Chỉ lên xuống tàu, xe khiđã dừng hẳn - Khi lên xuống phải tình tự không chen lấn xô đẩy ............. * Hoạt động 4 : Ngồi ở trên tàu xe a) Mục tiêu : HS biết được những qui định khi đi trên những PTGTCC - Biết cách ngồi một cách an toàn - Có ý thức tôn trọng người khác b) Cách tiến hành - GV yêu cầu HS kể lại việc ngồi trên tàu, trên xe - HS kể lại - Nhận xét bổ sung - Rút ra bài học GV nêu tình huống yêu cầu HS dánh dấu đúng sai * Đi tàu chạy nhảy trên các toa, ra ngồi ở bậc lên xuống *Đi tàu, ca nô đứng tựa trên các lan can tàu, cúi nhìn xuống nước *Đi thuyền thò chân, tay xuống nước, vớt nước lên nghịch * Đi ôtô thò đầu, tay ra cửa sổ * Đi ôtô buýt không cần bám vịn ( Đó là những hành vi nguy hiểm gây chết người ) c) Kết luận : - HS nhắc lại những qui định khi đi lại trên cácc phương tiên GTCC

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4.doc