Giáo án An ninh Quốc phòng Khối 10 - Bài 3: Đội ngũ từng người không có súng (4 tiết) - Nguyễn Thị Cúc

 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 1. Về kiến thức

 - Hiểu được các động tác đội ngũ từng người không có súng

 2. Về thái độ

 - Thực hiện được các động tác đội ngũ từng người không có súng

 - Tự giác luyện tập để thành thạo các động tác đội ngũ từng người không có súng.

 - Có ý thức tổ chức kỉ luật, sẵn sàng nhận hoàn thành nhiệm vụ được giao.

 II. CẤU TRÚC NỘI DUNG

- Nội dung của bài gồm

 + Động tác nghiêm

 + Động tác nghỉ

 + Động tác quay tại chỗ

 + Động tác chào

 + Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều

 + Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân

 + Động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại

1. Nội dung trọng tâm

 - Động tác quay tại chỗ, động tác đi đều, động tác đứng lại, đổi chân khi đang đi đều

III. THỜI GIAN

 

doc6 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án An ninh Quốc phòng Khối 10 - Bài 3: Đội ngũ từng người không có súng (4 tiết) - Nguyễn Thị Cúc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Người soạn: Nguyễn Thị Cúc Lớp dạy: BÀI 3: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG ( 4 TIẾT ) TIẾT 11 PHẦN I: Ý ĐỊNH GIẢNG BÀI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Về kiến thức - Hiểu được các động tác đội ngũ từng người không có súng 2. Về thái độ - Thực hiện được các động tác đội ngũ từng người không có súng - Tự giác luyện tập để thành thạo các động tác đội ngũ từng người không có súng. - Có ý thức tổ chức kỉ luật, sẵn sàng nhận hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. CẤU TRÚC NỘI DUNG Nội dung của bài gồm + Động tác nghiêm + Động tác nghỉ + Động tác quay tại chỗ + Động tác chào + Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều + Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân + Động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại Nội dung trọng tâm - Động tác quay tại chỗ, động tác đi đều, động tác đứng lại, đổi chân khi đang đi đều III. THỜI GIAN Tổng số: 4 tiết Phân bố thời gian: + Tiết 1: Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ và chào + luyện tập + Tiết 2: Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều; động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân + luyện tập + Tiết 3: Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy; động tác chạy đều, đứng lại + luyện tập + Tiết 4: Luyện tập IV. VẬT CHẤT Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, tài liệu liên quan Tranh ảnh Học sinh Đọc trước bài trong sgk Vở ghi, bút viết VI. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình Giảng giải Vấn đáp Thảo luận nhóm PHẦN 2: TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI I. TỔ CHỨC LÊN LỚP 1. Kiểm tra sĩ số 2. Phổ biến các quy định 3. Kiểm tra bài cũ 4. Phổ biến ý định giảng bài II. THỰC HÀNH LÊN LỚP Lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Giáo viên thực hiện động tác theo 2 bước giống như nội dung sách hướng dẫn giảng dạy. + Bước 1: Làm nhanh động tác nghiêm, nghỉ + Bước 2: Vừa nói, vừa làm. - Vận dụng để di chuyển vị trí và đội hình có trật tự, thống nhất hùng mạnh và trang nghiêm. - Khẩu lệnh: “Đi đều – Bước” - Động tác: Nghe dứt động lệnh “Bước”, thực hiện hai cử động: * Cử động 1: Chân trái bước lên một bước cách chân phải 60cm (tính từ gót chân nọ đến gót chân kia đối với học sinh), đặt gót rồi đặt cả bàn chân xuống, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái; đồng thời tay phải đánh ra phía trức, khuỷu tay gập và hơi nâng lên, cánh tay hợp với thân người một góc 450, cẳng tay gần thành đường thăng bằng, nắm tay úp xuống và hơi chếch về phía trước, khớp xương thứ ba của ngón tay trỏ cách thân người 20cm, thẳng với hàng khuy áo; tay trái đánh về sau một cách tự nhiên, lòng bàn tay quay vào trong mắt nhìn thẳng. * Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 60cm, tay trái đánh ra phía trước, tay phải đánh về phía sau. Cứ như vậy chân nọ tay kia tiếp tục bước với tốc độ 110 bước/phút. * Chú ý: - Khi đánh tay ra phía trước phải nâng khuỷu tay đúng độ cao. - Khi đánh tay ra phía sau không đánh sang hai bên - Không nâng đùi, phải giữ đúng độ dài mỗi bước và tốc độ đi. - Người ngay ngắn, không nghiêng ngả, gật gù, không nói chuyện, cười đùa. - Động tác đứng lại để đang đi đều dừng lại được nghiêm chỉnh, trật tự, thống nhất mà vẫn giữ được đội hình - Khẩu lệnh: “Đứng lại – Đứng”. Khi đang đi đều, người chỉ huy hô dự lệnh “Đứng lại” và động lệnh “Đứng” khi chân phải bước xuống. - Nghe dứt động lệnh “Đứng”, thực hiện hai cử động: * Cử động 1: Chân trái bước lên một bước, bàn chân đặt chếch sang trái một góc 22030. * Cử động 2: Chân phải đưa lên, đặt hai gót chân sát vào nhau, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm. - Động tác đổi chân khi đang đi đều để thống nhất nhịp đi chung trong phân đội hoặc theo tiếng hô cảu người chỉ huy. - Trường hợp khi đang đi đều, nghe tiếng hô của ngươi chỉ huy: “Một” khi chân phải bước xuống, “Hai” khi chân trái bước xuống, hoặc thấy mình đi sai nhịp đi của đơn vị thì phải đổi chân ngay. - Động tác đổi chân thực hiện ba cử động: * Cử động 1: Chân trái bước lên một bước vẫn đi đều. * Cử động 2: Chân phải bước lên một bước ngắn (bước đệm), đặt mũi bàn chân sau gót chân trái, dùng mũi chân pahỉ làm trụ, chân trái bước nhanh về phái trước một bước ngắn, hai tay giữ nguyên. * Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với cánh tay, đi theo nhịp thống nhất. * Chú ý: - Khi thấy mình đi sai với nhịp chung của đơn vị phải đổi chân ngay. - Khi đổi chân không nhảy cò, đầu không nhấp nhô - Dùng để điều chỉnh đội hình trong khi đi được thống nhất và trật tự. - Khẩu lệnh: “Giậm chân – Giậm” - Nghe dứt động lệnh “Giậm”, thực hiện hai cử động: * Cử động 1: Chân trái nhấc lên, mũi bàn chân tảh lỏng tự nhiên, cách mặt đất 20cm, tay phải đánh ra phía trước, tay trái đánh về sau như khi đi đều. * Cử động 2: Chân trái giậm xuống,c hân phải nhấc lên, tay trái đánh lên, tay phải đánh về sau. Cứ như vậy chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ với tốc độ 110 bước/phút. * Chú ý - Không nghiêng người, không lắc vai, không nói chuyện cười đùa. - Chân nhấc lên đúng độ cao. - Khẩu lệnh: “Đứng lại – Đứng”. - Khi đang giậm chân, người chỉ huy hô dự lệnh “Đứng lại” và động lệnh “Đứng” khi chân phải giậm xuống. - Nghe dứt động lệnh “Đứng”, thực hiện hai cử động: * Cử động 1: Chân trái giậm xuống, bàn chân đặt chếch sang trái một góc 22030, chân phải nhấc lên. * Cử động 2: Chân phải đặt xuống để hai gót chân đặt sát nhau, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm. - Nhằm để thống nhất nhịp chung của đơn vị hoặc theo tiếng hô của người chỉ huy. - Trường hợp khi đang giậm chân, nghe tiếng hô của người chỉ huy: “Một” khi chân phải giậm xuống, “Hai” khi chân trái giậm xuống, hoặc thấy giậm sai nhịp chân của phân đội thì phải đổi chân ngay. - Thực hiện ba cử động * Cử động 1: Chân trái giậm tiếp một bước * Cử động 2: Chân phải giậm liên tiếp hai bước (tại chỗ), hai tay giữ nguyên. * Cử động 3: Chân trái giậm xuống, rồi tiếp tục giậm chân theo nhịp thống nhất. - Khẩu lệnh: “Đi đều – Bước”, người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh khi chân phải giậm xuống. - Đang giậm chân, nghe dứt động lệnh “Bước”, chân trái bước lên chuyển thành động tác đi đều. - Khẩu lệnh: “Giậm chân – Giậm”, người chỉ huy hô dự lệnh “Giậm chân” và động lệnh “Giậm” khi chân phải bước xuống. - Đang đi đều, nghe dứt động lệnh “Giậm”, chân trái bước lên một bước rồi dừng lại, chân phải nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 20cm rồi đặt xuống. Cứ như vậy, chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ theo nhịp thống nhất. - Giáo viên phổ biến phương án luyện tập: + Nội dung: động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều; động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân; động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại - Thời gian: 20 phút - Tổ chức, phương pháp + Tổ chức: Từng cá nhân trong đội hình tiểu đội luyện tập. + Phương pháp: Từng cá nhân nghiên cứu động tác 5 phút sau đó luyện tập trong đội hình tiểu đội theo 3 bước * Bước 1. Tập làm nhanh động tác * Bước 2. Tập chậm, vừa nói vừa làm * Bước 3. Tập tổng hợp - Vị trí luyện tập + Tiểu đội 1: phía đông sân trường + Tiểu đội 2: phía nam sân trường + Tiểu đội 3: phía tây sân trường - Kí tín hiệu luyện tập + Một hồi còi cùng với khẩu lệnh của tôi “bắt đầu tập”, các tiểu đội nhanh chóng về vị trí luyện tập. + Hai hồi còi cùng với khẩu lệnh của tôi “dừng tập” các tiểu đội dừng tập và nghỉ giải lao. + Ba hồi còi cùng với khẩu lệnh của tôi “thôi tập” các tiểu đội thôi tập nhanh chóng tập chung về nơi phát ra tín hiệu. Sau đây dưới quyền chỉ huy của tiểu đội trưởng đưa tiểu đội mình về vị trí luyện tập bắt đầu. - Duy trì luyện tập Giáo viên trực tiếp duy trì, sai đâu sửa đó. Ít người sai thì sửa trực tiếp, nhiều người sai thì tập trung hướng dẫn lại. - Quan sát động tác của giáo viên và ghi nhớ. - Gọi học sinh lên thực hiện động tác mẫu - Lắng nghe và thực hiện. - Quan sát động tác của giáo viên và ghi nhớ. - Ghi nhớ chú ý - Quan sát động tác của giáo viên và ghi nhớ nội dung động tác, điểm chú ý - Quan sát động tác của giáo viên và ghi nhớ nội dung động tác, điểm chú ý - Quan sát động tác của giáo viên và ghi nhớ nội dung động tác, điểm chú ý - Quan sát động tác của giáo viên và ghi nhớ nội dung động tác, điểm chú ý - Quan sát động tác của giáo viên và ghi nhớ nội dung động tác, điểm chú ý - Quan sát động tác của giáo viên và ghi nhớ nội dung động tác, điểm chú ý - Quan sát động tác của giáo viên và ghi nhớ nội dung động tác, điểm chú ý - Quan sát động tác của giáo viên và ghi nhớ nội dung động tác, điểm chú ý - Lắng nghe và quan sát giáo viên phổ biến phương án luyện tập để thực hiện. - Học sinh quan sát và xác định vị trí luyện tập để nhanh chóng di chuyển đội hình - Luyện tập theo sự điều động của tiểu đội trưởng và giáo viên A. Lên lớp tập trung V. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều 1. Động tác đi đều 2. Động tác đứng lại. 3. Động tác đổi chân khi đang đi đều VI. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân 1. Động tác giậm chân 2. Động tác đứng lại 3. Động tác đổi chân khi đang giậm chân VII. Động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại 1. Động tác giậm chân chuyển thành đi đều 2. Động tác đang đi đều chuyển thành giậm chân B. Tổ chức luyện tập - Nội dung:   - Thời gian: - Tổ chức, phương pháp: - Vị trí luyện tập: - Kí tín hiệu luyện tập: - Duy trì luyện tập: C. Nhận xét, rút kinh nghiệm. PHẦN 3: KẾT THÚC GIẢNG BÀI Nhận xét buổi học Dằn dò học sinh về ôn lại các động tác Xem trước nội dung tiếp theo

File đính kèm:

  • docbai 3 quoc phong 10.doc