I.Mục tiêu :
Giúp học sinh
-Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
-Áp dụng để tính nhẩm
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
47 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Âm nhạc khối 4 - Tuần 15 - Trường th hiếu liêm - Lê thị ánh tuyết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng khung .
-Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐB Bắc Bộ .
-Cho HS điền quy trình làm gốm vào bảng phụ .
-Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thủ đô Hà Nội”.
-Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS thảo luận nhóm .
-HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trình bày kết quả quan sát :
+Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị
+Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Vài HS kể .
-HS thảo luận .
+Mua bán tấp nập ,ngày họp chợ không trùng nhau,hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương.
+Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến .
-HS trình bày kết quả trước lớp.
-HS khác nhận xét.
-3 HS đọc .
-HS trả lơì câu hỏi .
-HS cả lớp .
LỊCH SỬ : NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.Mục tiêu :
- HS biết nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
-Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc .
-Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
II.Chuẩn bị :
Tranh :Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
Bản đồ tự nhiên VN .
PHT của HS.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
GV cho HS hát .
2.KTBC :
HS đọc bài :Nhà Trần thành lập .
-Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
-Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất nước?
-GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ cảnh đắp đê thời Trần và hỏi :tranh vẽ cảnh gì ?
GV: đây là tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần. Mọi người đang làm việc rất hăng say. Tại sao mọi người lại tích cực đắp đê như vậy ?Đê điều mang lại lợi ích gì cho nhân dân chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm :
GV phát PHT cho HS .
-GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+Nghề chính của nhân dân ta dưới thời nhà Trần là nghề gì ?
+Sông ngòi ở nước ta như thế nào ?hãy chỉ trên BĐ và nêu tên một số con sông .
+Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ?
+Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin .
-GV nhận xét về lời kể của một số em.
-GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết luận : Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp .
*Hoạt động cả lớp :
-GV đặt câu hỏi :Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần.
-GV tổ chức cho HS trao đổi và cho 2 dãy lên viết vào bảng phụ mỗi em chỉ lên viết 1 ý kiến, sau đó chuyển phấn cho bạn cùng nhóm. GV nhận xét và đi đến kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê ; hằng năm ,con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê .Có lúc ,vua Trần cũng trông nom việc đắp đê .
*Hoạt động cặp đôi:
-GV cho HS đọc SGK
-GV đặt câu hỏi :Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta ?
-GV nhận xét ,kết luận :dưới thời Trần, hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết.
*Hoạt động cả lớp :
Cho HS thảo luận theo câu hỏi :Ở địa phương em có sông gì ? nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt ?
-GV nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.
-GV : Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm ? Muốn hạn chế ta phải làm gì ?
4.Củng cố :
-Cho HS đọc bài học trong SGK.
-Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp ?
-Đê điều có vai trò như thế nào đối với kinh tế nước ta ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
*Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần.Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn sức mạnh cho triều đại nhà Trần .
-Về nhà học bài và xem trước bài : “cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên”.
-Nhận xét tiết học .
-Cả lớp hát .
-4 HS đọc bài .
-HS khác nhận xét .
-Cảnh mọi người đang đắp đê.
-HS cả lớp thảo luận .
- Nông nghiệp.
- Chằng chịt.Có nhiều sông như: sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông cầu, sông mã, sông Cả
- Là nguồn cung cấp nước cho việc gieo trồng và cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng.
- Vài HS kể .
- HS nhận xét và kết luận .
-HS tìm các sự kiện có trong bài .
-HS lên viết các sự kiện lên bảng.
-HS khác nhận xét ,bổ sung .
-HS đọc.
-HS thảo luận và trả lời :Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển .
-HS khác nhận xét .
-HS cả lớp thảo luận và trả lời :trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều
-Do sự phá hoại đê điều, phá hoại rừng đầu nguồn Muốn hạn chế lũ lụt phải cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên.
-HS khác nhận xét .
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-Cả lớp nhận xét .
-HS cả lớp .
TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh
-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
-Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số .
b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 10 105 : 43
-GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính .
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi HS khác trong lớp có cách làm khác không ?
-GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
10105 43
150 235
215
00
Vậy 10105 : 43 = 235
-Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia :
101 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 2 ( dư 2)
105 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3 ( dư 3 )
215 : 43 có thể ước lượng 20 : 4 = 5
-GV hướng dẫn các thao tác thong thả rõ ràng, chỉ rõ từng bước, nhất là bước tìm số dư trong mỗi lần chia vì từ bài này HS không viết kết quả của phép nhân thương trong mỗi lần chia với số chia vào phần đặt tính để tìm số dư
* Phép chia 26 345 : 35
-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?
-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
26345 35
184 752
095
25
Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)
-Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
-Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ?
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia :
263 : 35 có thể ước lượng 26 : 3 = 8 (dư 2)
hoặc làm tròn rồi chia 30 : 4 = 7 (dư 2)
184 : 35 có thể ước lượng 18 : 3 = 6 hoặc làm tròn rồi chia 20 : 4 = 5
95 : 35 có thể ước lượng 9 : 3 = 3 hoặc làm tròn rồi chia 10 : 4 = 2 (dư 2)
-Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia.
263 chia 35 được 7, viết 7
7 nhân 5 bằng 35, 43 trừ 35 bằng 8, viết 8
nhớ 4.
7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 băng 25, 26 trừ 25 bằng 1, viết 1.
Khi thực hiện tìm số dư ta nhân thương lần lượt với hàng đơn vị và hàng chục của số chia, nhân lần nào thì đồng thời thực hiện phép trừ để tìm số dư của lần đó.
Lần 1 lấy 7 nhân 5 được 35, ví 3 (của 263) không trừ được 35 nên ta phải mượn 4 của 6 chục để được 43 trừ 35 bằng 8, sau đó viết 8 nhớ 4, 4 phải nhớ vào tích lần ngay tiếp đó nên ta có.
7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 bằng 25, vì 6 của 263 không trừ được 25 nên ta phải mượn 2 của 2 trăm để được 26 trừ 25 bằng 1, viết 1 .
c ) Luyện tập thực hành
Bài 1
-GV cho HS tự đặt tính rồi tính.
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu mét ?
- Vậv động viên đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút ?
- Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.
-là phép chia hết.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia có số dư bằng 25.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào VBTû.
-HS nhận xét.
- HS đọc đề toán.
- Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét.
- Vận động viên đi được quãng đường dài là : 38 km 400 m = 38 400 m .
- ...1 giờ 15 phút = 75 phút.
- tính chia 38400 : 75.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt
1 giờ 15 phút : 38 km 400m
1 phút : m
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400m = 38400m
Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m
-HS cả lớp.
--------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- L415.doc