I-Mục tiêu:
* Đọc lưu loát toàn bài, dõng dạc
* Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh
* Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.
II-Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
21 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Âm nhạc 4 - Tuần 5 năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờu cỏch kết thỳc đường khõu?
- Gv nờu thời gian và yờu cầu thực hành.
*Kết luận:
Hoạt động 2: Đỏnh giỏ kết quả của hs
- Hs trưng bày sản phẩm thực hành.
- Nờu cỏc tiờu chuẩn đỏnh giỏ:
* Đường vạch dấu thẳng và cỏch đều .
* Cỏc mũi khõu tương đối đều.
* Hoàn thành đỳng qui định .
Nhắc lại
Hs trả lời
Hs thao tỏc khõu
Hs nờu
Hs thực hành khõu
hs trưng bày
hs tự đỏnh giỏ lẫn nhau
Thứ 6 ngày 17 thỏng 9 năm 2010
TOÁN
BIỂU ĐỒ (Tiếp theo)
I) Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
-Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
II) Đồ dùng dạy – học :
- Hình vẽ biểu đồ SGK
III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1) Giới thiệu - ghi đầu bài.1;
2/Giới thiệu biểu đồ hình cột :10’
- Số chuột của 4 thôn đã diệt
- GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
(?) Biểu đồ có mấy cột?
(?) Dưới chân của các cột ghi gì?
(?) Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
(?) Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- Hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
3/Luyện tập, thực hành :22’
*Bài tập 1
(?) Biểu đồ này là BĐ hình gì? BĐ biểu diễn về cái gì?
(?) Có những lớp nào tham gia trồng cây?
(?) Hãy nêu số cây trồng được của mỗi lớp?
(?) Có mấy lớp trồng trên 30 cây? Là những lớp nào?
(?) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
(?) Lớp nào trồng được ít cây nhất?
* Bài tập 2:
- Tương tự H/ dẫn H/s làm tiếp phần b
- GV quan sát giúp đỡ H/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò : 2’
- Nhân xét tiết học, HSvề nhà làm bài tập trong vở BTT và C/B bài sau.
- HS nghe
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi :
+ Biểu đồ có 4 cột.
+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt.
+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó
-2 HS lên nêu số liệu của cỏc thụn :
-HS quan sát biểu đồ
+ Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng.
+ Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C
+ Số cây trồng được của mỗi lớp là :
- Lớp 4A : 45 cây .
+ Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Đó là lớp : 4A, 5A, 5B.
+ Lớp 5A trồng được nhiều nhất.
+ Lớp 5C trồng được ít nhất.
HS nêu Y/c của bài
- HS nêu miệng phần a).
- HS lầm phần b) vào vở.
Số lớp 1 của năm học 2003-2004 nhiều hơn của năm học 2002-2003 là:
6 – 3 = 3 (lớp)
Số HS lớp 1của trường Hoà Bình năm học 2003-2004 là:
35 x 3 = 105 (Học sinh)
- HS lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/Mục tiờu:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II/Đồ dựng dạy học :
- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to
III/Cỏc hoạt động dạy,học chủ yếu:
1/Kiểm tra bài cũ:
(?) Cốt truyện là gì?
(?) Cốt truyện thường gồm những phần nào?
2/Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Nhận xét:
*Bài tập 1:
- Những sự việc tạo thành cốt truyện:
“Những hạt thọc giống”?
- Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
* Bài tập 2:
(?) Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
(?) Em có nhận xét gì về dấu hiệu này của đoạn 2?
=>Giáo viên chốt ý:
* Bài tập 3:
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
c. Ghi nhớ:
3. Luyện tập:
(?) Câu chuyện kể lại chuyện gì?
(?) Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
(?) Đoạn 1 kể sự việc gì?
(?) Đoạn 2 kể sự việc gì?
(?) Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
(?) Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
4/Củng cố,dặn dũ:
- Nhân xét tiết học.
- Trả lời các câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu:
- Đọc lại truyện: “Những hạt thóc giống”
+ Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm.
+ Sự việc 3: Chụm dỏm tõu vua sự thật trước sự ngạ nhiờn của mọi người.
+Sự việc 4:NHà Vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
+ Sự việc 1: Được kể trong đoạn 1 (ba dòng đầu)
+ Sự việc 2: Được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp).
+ Sự việc 3: Được kể trong đoạn 3 (8 tiếp)
+Sự việc 4:Được kể trong đoạn 4(4 dũng cũn lại)
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn.
- Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
+ Kể về một sự việc trong một chuôĩ sự việc làm cốt truyện của truyện.
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
Hs đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+ Phần thân đoạn
+ Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- Học sinh viết vào vở nháp
- Đọc bài làm của mình.
ĐỊA LÍ
TRUNG DU BẮC BỘ
I-Mục tiêu:
- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ
- Xác lập được mối quan hệđịa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ
- Nêu được qui trình chế biến chè
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây
II-Đồ dùng dạy học :
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ SGK
III/Các hoạt động dạy học
1/Giới thiệu bài “Ghi đầu bài”1’
2/Hướng dẫn tỡm hiểu bài:32’
a. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
(?) Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng?
(?) Các đồi ở đây như thế nào? đỉnh, sườn, các đồi được sắp xếp ntn?
(?)Mô tả sơ lược vùng trung du?
(?) Hãy kể tên một vài vùng trung du ở Bắc Bộ?
(?) Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ
-Gọi H trả lời
2. Chè và cây ăn quả ở vùng trung du
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau:
(?) Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
(?) Hình 1,2cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
(?) Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lý TNVN?
(?) Em biết gì về chè Thái Nguyên?
(?) Chè ở đây được trồng để làm gì?
(?) Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì?
(?) Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè?
-Gv nhận xột.
*Hoạt động 3Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
-Y/c H trả lời các câu hỏi sau:
(?) Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc?
(?) Để khắc phục tình trạng này người dân ở đây đã trồng những loại cây gì?
-G liên hệ thực tế để giáo dục H bảo vệ rừng
4/Củng cố dặn dò.2’
-Chuẩn bị bài sau
-hs theo dừi
-HS đọc mục 1 SGK quan sát tranh ảnh
+Vùng trung du là vùng đồi
+Được xếp cạnh nhau như bát úp với các đỉnh tròn,sườn thoải
+Nằm giữa miền núi và đồng bằng BB là một vùng đồi với các đỉnh tròn,sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.Nơi đó được gọi là vùng trung du
+Thái Nguyên,Phú Thọ,Vĩnh Phúc,Bắc Giang
+Vùng trung du ở Bắc Bộ có nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. Đây là nơi tổ tiên ta định cư sớm nhất
-H trả lời
-H nhận xét
-
-H quan sát thảo luận nhóm đôi
+Thích hợp cho việc trồng cây ăn quả và cây công nghiệp (nhất là chè)
+H1:chè Thái Nguyên
+H2:ở Bắc Giang trồng nhiều vải thiều
+H lên chỉ vị trí trên bản đồ
+Chè Thái Nguyên nổi tiếng là thơm ngon
+Chè được trồng để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
+Xuất hiện trang trại trồng cây vải
+H quan sát và nêu quy trình chế biến chè
-Đại điện nhóm trả lời
-H quan sát và đọc phần 3
+Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi...
+Người đân ở đây đã trồng các loại cây công nghiệp dài ngày:keo, trẩu, sở...và cây ăn quả
-H nhận xét
KHOA HỌC
ĂN NHIỀU RAU VÀ HOA QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I/Mục tiờu: Giỳp học sinh:
- Giải thích được lý do phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được thực phẩm an toàn.
- Kể được những biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.
II/Đồ dỳng dạy học :
- Tranh hình trang 22 - 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dưỡng Tr.17 SGK.
- Một số rau quả tươi, héo. Một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III/Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu :
1-Kiểm tra bài cũ:1’
(?) Tại sao phải ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV?
2-Bài mới:32’
- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
* Hoạt động 1:
- Giáo viên yờu cầu hs quan sỏt tháp sơ đồ dinh dưỡng.
(?) Những rau quả chín nào được khuyên dùng?
(?) Kể tên một số loại rau, quả các em vẵn ăn hàng ngày?
(?) Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả?
- Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ Vitamin , chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống tào bón.
* Hoạt động 2: Tiờu chuẩn thực phẩm sạch
(?) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung:
=>Đối với các loại gia cầm, gia súc cần được kiểm dịch.
* Hoạt động 3: Các biện pháp thực hiện giữ VSAT thực phẩm.
- Chía lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: -Cách chọn thực ăn tươi sống.
+ Nhóm 2: -Cách nhận ra thức ăn ôi, héo
+ Nhóm 3:Cách chọn đồ hộp, chọn những thức ăn được đóng gói .
- Giáo viên nhận xét và nêu cách chọn rau quả tươi.
+ Quan sát hình dáng bên ngoài.
+ Quan sát màu sắc, sờ, nắn.
3/ Củng cố - Dăn dò:2’
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Hs trả lời
Hs theo dừi
- Cần ăn nhiều rau, quả chín
- Học sinh xem lại tháp sơ đồ dinh dưỡng.
-Hs trả lời
* Thảo luận nhóm 2:
+ Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo đúng quy trình và hợp vệ sinh.
+ Các khâu thu hoạch, vận chuyển, chế biện, bảo quan hợp vệ sinh.
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
+ Không bị ôi thiu.
+ Không nhiễm hoá chất.
+ Không gây ngộ độc, hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm.
+ Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ:
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
File đính kèm:
- GA lop 4 tuan 5 Long.doc