HĐ1: Ôn tập cách đọc, viết số và các hàng
- GV viết số 83 251 lên bảng, yêu cầu HS đọc, nêu rõ chữ số của từng hàng.
- Tiến hành tơng tự với các số: 83 001 -
80 201 - 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
- Yêu cầu cho VD:
+ Các số tròn chục: 10; 30 .
+ Các số tròn trăm: 500; 600 .
+ Các số tròn nghìn: 1000; 3000 .
+ Các số tròn chục nghìn: 10 000; 20 000 .
233 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án 4A3 Tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ; giấy khổ lớn
III. hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: Nêu lại các khái niệm về từ đơn, ghép, láy; DT, ĐT
2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề
b) HDHS tìm hiểu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Củng cố lại kiến thức: Cấu tạo của tiếng- Gồm các bộ phận âm đầu, vần, thanh
- Gọi HS đọc đoạn văn BT1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT2
- HDHS làm vào VBT, 2 em làm trên phiếu, dán lên bảng và nhận xét trước lớp
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
a) Chỉ có vần và thanh
ao
ngang
b) Có đủ âm đầu vần và thanh
d
t
...
ươi
âm
...
sắc
huyền
...
HĐ2: Củng cố kiến thức từ đơn, ghép, láy
- Tổ chức lớp học: hỏi-thảo luận theo phát vấn: 1 HS hỏi-1 HS trả lời:
1. Thế nào là từ đơn? VD
láy? VD
Ghép? VD
2. Tìm trong đoạn văn trên 3 từ đơn, ghép, láy?
- Thực hiện theo nhóm, lên dán nhanh; đúng nhóm đó thắng
HĐ3: Củng cố kiến thức về DT, ĐT
- HDHS xem lại bài (Tr52, 93)
- Thế nào là danh từ? ĐT?
- Phát phiếu trao đổi theo cặp: Tìm trong đoạn văn 3 DT, 3 ĐT
- Thi đua làm nhanh, dán phiếu lên bảng
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
c) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết 7 "Kiểm tra"
*HĐ1: Cả lớp
- Đọc đoạn văn
- Đọc thầm và tìm tiếng ứng với mô hình
- Mỗi mô hình chỉ tìm 1 tiếng
- BT1,2: làm bài cá nhân và nhận xét
*HĐ2: Nhóm
- Củng cố lại lí thuyết từ
- Thực hiện theo nhóm
*HĐ3: Thảo luận nhóm đôi
- Trả lời các KN và thực hiện theo giấy
3 DT:
3ĐT:
*HĐ4: Cả lớp
- Theo dõi, lắng nghe
Lịch sử : Tiết 10
SGK:27, SGV: 28
cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981)
I. MụC tiêu :
Học xong bài này, HS có thể :
- Nêu được tình hình đất nước ta trước khi quân Tống xâm lược
- Hiểu được sự việc Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân
- Trình bày được diễn biến, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK; lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống
- Phiếu học tập chô HS
iii. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: KT 3 HS bài " ĐBL dẹp loạn 12 sứ quân"
2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề
b) HDHS tìm hiểu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Lê Hoàn lên ngôi vua
- Yêu cầu đọc SGK "từ đầu ... Tiền Lê" để TLCH :
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?
+ Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có hợp lòng dân không ?
HĐ2: Diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Quân Tống xâm lược nước ta năm nào ?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và như thế nào ?
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ?
HĐ3: ý nghĩa thắng lợi
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đem lại kết quả gì cho ND ta ?
- GV kết luận.
c) Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi điền từ còn thiếu vào chỗ trống
Năm ...(981) Dưới sự lãnh đạo của ...(LH)quân dân ta Cuộc k/chiến
giặc ...(Tống) đã giành chiến thắng vẻ vang ở trận ... chống quân Tống
kéo sang (BĐ) và trận ...(CLăng) ...(Tlợi) nền...(ĐL)
XL nước ta của DT được giữ
vững
- Nhận xét tiết học, tuyên dương nhóm hoạt động tốt
* HĐ cả lớp
- Đọc thầm SGK và trả lời
+ Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi, nhà Tống đem quân xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy ! Mọi người đặt niềm tin vào Lê Hoàn. Thái hậu Dương Vân Nga mời ông lên ngôi.
+ Ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô "Vạn tuế".
* Nhóm 4 em
- Nhóm 4 em thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày và chỉ vào lược đồ
+năm 981
+ đường thủy và đường bộ
+ Bạch Đằng và Chi Lăng
+ Quân giặc chết hơn nửa, tướng giặc bị giết, cuộc xâm lược thất bại.
* HĐ cả lớp
+ Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; ND ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
Khoa học : Tiết 20
SGK :42, SGV: 25
nước có những tính chất gì ?
I. MụC tiêu :
- Giúp HS quan sát để phát hiện ra màu, mùi, vị của nước
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hòa tan 1 số chất
- Có khả năng tự làm TN, khám phá các tri thức
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ trang 42, 43 SGK
- Chuẩn bị: Cốc, nước lọc, sữa, thìa, đường, muối, cát
iii. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: - Nêu 10 điều khuyên về dinh dưỡng
- Em thực hiện tốt các điều nào nhất? Em áp dụng ntn?
2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề
b) HDHS tìm hiểu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Khởi động
- Chủ đề của chương 2 là gì? (Vật chất và năng lượng)
HĐ2: Phát hiện màu, mùi, vị của nước
- Yêu cầu HS quan sát 2 cốc chứa: nước, sữa
- Nhận xét cốc nào đựng nước?, sữa?
- Làm thế nào để biết được điều đó?
- Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị?
HĐ3: Phát hiện ra hình dạng của nước
- Đọc và thực hiện TN 1, 2/ 43
- Nước có hình gì? Chảy ntn?
àKết luận: Tính chất của nước
HĐ4: Phát hiện nước thấm qua 1 số vật và hòa tan 1 số chất
- Yêu cầu các nhóm tự làm thí nghiệm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
+ Kể tên 1 số vật cho nước thấm qua hoặc không cho nước thấm qua ?
+ Nêu ứng dụng của tính chất này ?
c) Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
- Nhận xét tiết học
- Dặn học thuộc các tính chất của nước, làm lại các thí nghiệm và chuẩn bị dụng cụ cho bài 21
*HĐ1: Cả lớp
- Theo dõi, lắng nghe
*HĐ2: Cá nhân
- Quan sát:
Cốc 1: Nước; cốc 2: Sữa
- Trả lời câu hỏi
+ Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị
*HĐ3: Nhóm
- Thực hiện TN
- Rút ra kết luận
*HĐ4: Nhóm
- 3 HS lên thí nghiệm: Rót nước vào khay và dùng bông, vải, giáy để thấm
- Đại diện nhóm trình bày
- 2 em đọc
- Lắng nghe
TLV : Tiết 20
SGK: , SGV:
Ôn tập giữa học kì i (tiết 7)
I. MụC đích, yêu cầu :
- HS đọc hiểu văn văn bản Phong cảnh Sa pa
- Dựa vào ND bài tập đọc, chọn câu trả lời đúng
II. hoạt động dạy và học :
* Phát phiếu HS thực hiện:
1. Tên vùng quê được tả trong bài văn kể chuyện là:
a-Sa pa
b- Hoàng Liên Sơn
c- Không rõ tên
2. Phong cảnh được miêu tả ở đây là:
a- Thành phố
b- Vung núi
c- Vùng biển
3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2
a- Những rừng cây âm âm
b- Xe dừng lại ở 1 thị trấn nhỏ
c- Những mái ngói cao thấp chen chúc
4. Từ ngữ nào cho thấy phong cảnh Sa pa biến đổi nhanh chóng:
a- Long lanh b- Thoắt cái c- Lác đác
5. Tiếng " ao" gồm có những bộ phận cấu tạo nào?
a- Chỉ có vần b- Vần và thanh c- Âm đầu và vần
6. Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy:
a- âm âm, lim dim, lướt thướt, sặc sỡ, dập dìu, khoảnh khắc, long lanh, hây hẩy, nồng nàn, dịu dàng
b- âm âm, lim dim, sặc sỡ, khoảnh khắc, long lanh, í ới, hây hẩy, nồng nàn, dịu dàng
c- âm âm, lướt thướt, dập dìu, khoảnh khắc, nồng nàn, dịu dàng
7. Bài văn trên có mấy danh từ riêng?
a- 4 từ b- 5 từ c- 6 từ
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Thu phiếu bài tập chấm
- Hệ thống bài ôn tập
- Dặn chuẩn bị kiểm tra định kỳ
Toán : Tiết 51
SGK : , SGV:
nhân với 10, 100, 1000...
chia cho 10, 100, 1000...
I. MụC tiêu :
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000...
II. đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ lớn để HS làm bài 2/ 60
III. hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: Chữa bài tập 3 SGK/ tính chất giao hoán của phép nhân
2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề
b) HDHS tìm hiểu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: HDHS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
- Giới thiệu : 35 x 10 = ?
- HDHS:
+ T/chất giao hoán: 35x10=10x35
= 1 chục x 35 = 35 chục = 350
+ Nhận xét thừa số với tích?
- HDHS: 35 x 10 = 350. Vậy 350 : 10 = 35
- HS trao đổi ý kiến vè mói quan hệ:
35x10=350 và 350:10=? àKL
HĐ2: HDHS nhân 1 số với 100, 1000... hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn... cho 100, 1000...
- Tương tự như trên, GV nêu các phép tính để HS rút ra nhận xét :
35 x 100 = 3 500 ề 3 500 : 100 = 35
35 x 1000 = 35 000 ề 35 000 : 1000 = 35
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Cho HS nhắc lại: Khi nhân 1 số TN với 10, 100, 1000... và khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
- Yêu cầu làm VT rồi trình bày miệng
- GV kết luận.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ: kg- yến; tạ-tấn
- HD : 300kg = ? tạ
Ta có : 100kg = 1 tạ
Nhẩm : 300 : 100 = 3 ề 300kg = 3 tạ
- Phát phiếu cho các nhóm làm bài
70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800kg = 8 tạ 5 000kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4 000g = 4kg
3. Dặn dò:
- 3 HS nhắc lại qui tắc nhân với 10; 100 ...
chia với 10; 10 ...
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Bài 52
*HĐ1: Cả lớp
- Theo dõi, lắng nghe
+ 35 x10=350
+ Rút ra nhận xét:
Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc thêm bên phải số đó 1 chữ số 0.
- 350 : 10 = 35
à Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS trao đổi cách tính và rút ra nhận xét chung.
- 1 số em nhắc lại.
*HĐ2: Cá nhân
- 3 em nhắc lại.
- HS làm VT, 2 em trình bày miệng.
- HS nhận xét.
- HS trả lời :
1 yến = 10 kg 1 tạ = 100kg
1 tấn = 1000kg
- HS lắng nghe.
- Nhóm 4 em làm bài và dán phiếu lên bảng .
- HS nhận xét, sửa bài.
- Nhắc lại qui tắc
- Lắng nghe
Sinh hoạt cuối tuần 10
I. yêu cầu :
- HS sinh hoạt vui vẻ. Tổng kết rút kinh nghiệm đợt HKPĐ của lớp
II. nội dung :
1. GVCN phổ biến công việc
2. Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt
- Tổ chức lần lượt các tổ trưởng nhận xét tổ mình về các mặt: Học tập, lao động, nề nếp kỉ luật
- Các tổ viên có ý kiến góp ý xây dựng tổ
3. Các tổ thi đua tổ chứuc trò chơi
- GVCN, lớp trưởng nhận xét chọn và tuyên dương tổ có trò chơi vui, hấp dẫn
4. GVCN nhận xét tiết sinh hoạt và phổ biến công tác tuần đến:
- Nộp các bài báo với chủ đề: Mừng Ngày Nhà giáo Việt nam 20/11
- Đăng kí tiết học tốt chào mừng 20/11: Tiết đoạ đức Tiết kiệm thời giờ
- Đăng lí thi giọng hát hay: Vĩnh Thuyên
- Thi VSCĐ: Vũ Hùng
- Thi kể chuyện: Vĩnh Thuyên
* GDHS: Lòng yêu thầy mến cô trong tháng 11
LT&C: Kiểm tra giữa học kì I
File đính kèm:
- giao an toan tap.doc