Bài 1: HS đọc yêu cầu BT
-4 Học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở, nhận xét
- GV nhận xét bổ sung
Bài 2 : HS đọc yêu cầu BT
-3 HS lên bảng làm , Cả lớp làm vào vở
Một vài HS nêu cách tính giá trị của x.
HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét
Bài 3 : HS đọc yêu cầu BT
-4 HS lên bảng làm , Cả lớp làm vào vở
Một vài HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.
HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét
8 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án 4 Tuần 33 Trường TH Đôn Xuân A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.....phút giờ = .....phút giờ = ....phút giờ = .... phút
Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 24 m. Chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích mảnh đất.
Người ta trồng rau, cứ 2 m2 thu được 3 kg rau. Hỏi cả mảnh đất thu được bao nhiêu kg rau
3. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
HS lắng nghe
HS đọc thầm và lần lượt làm từng bài tập
Gọi đại diện Hs lên làm bài
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét, chữa bài
Đáp án:
Bài 1: 94124; 291743
598880; 80 dư38
Bài 2:
Bài 3: 12; 30; 20; 45; 24
Bài 4: 32 m2 ; 48 kg
TOÁN : ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: các phép tính với số tự nhiên, phân số
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Phần A. Khoanh vào trước ý trả lời đúng:
Bài 1: Phân số bằng phân số nào dưới đây?
A. B. C. D.
Bài 2: Trong các số đo thời gian sau, số đo nào có thời gian dài nhất ?
A. 20 phút B. giờ C. 300 giây D. giờ
Bài 3: 7 kg 5 g = ..... g. Số thích hợp là:
A. 75 B. 7500 C. 705 D. 7005
Bài 4: Cho . Số thích hợp là:
A. 4 B. 5 C. 35 D. 7
Phần B: Tự luận
Bài 5: Tính
= =
Bài 6: Tìm X
Bài 7: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng và chu vi bằng 64 m.
a, Tính diện tích thửa ruộng đó ?
b, Nếu có 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc, thì thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?
3. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
HS lắng nghe
HS đọc thầm và lần lượt làm từng bài tập
Gọi đại diện Hs lên làm bài
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét, chữa bài
Đáp án:
Bài 1: C
Bài 2: D
Bài 3: D
Bài 4: C
Bài 5:
Bài 6:
Bài 7: 240 m2
120 kg
Luyện đọc
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, phát âm đúng dễ đọc sai. Bài : Ngắm trăng và Không đề
- Biết ngắt nghỉ,nhấn giọng ở một số từ, HS biết đọc diễn cảm.
- HS Biết khoanh tròn vào câu trả lời đúng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Sách củng cố buổi chiều
Phiếu bài tập (nếu không có sách)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
2. Luyện đọc:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Luyện đọc bài
Yêu cầu HS đọc bài HS luyện đọc theo nhóm 2
Hs đọc bài trước lớp
GV nhận xét giọng đọc
Yêu cầu HS đọc bài tập 2
Tổ chức HS làm việc cá nhân vào sách
GV kiểm tra bài một số bạn
Luyện đọc bài
HS luyện đọc theo nhóm 2
Hs đọc bài trước lớp
GV nhận xét giọng đọc
Yêu cầu HS đọc bài tập 2
Tổ chức HS làm việc cá nhân
GV kiểm tra bài một số bạn
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhắc nhở HS về nhà luyện đọc những bài tập đọc đã học, học thuộc các bài thơ.
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
Ngắm trăng – Không đề
1. Luyện đọc diễn cảm hai bài thơ của Bác Hồ và đọc thuộc một trong hai bài thơ đó.
* Chú ý: Giọng đọc hơi chậm rãi, diễn tả tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác ; ngắt nhịp thơ hợp lí và nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả rõ nội dung, ý nghĩa (VD : Trong tù không rượu / cũng không hoa... ; Đường non / khách tới / hoa đầy...).
Ngắm trăng
Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Không đề
Đường non khách tới hoa đầy
Rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn
Việc quân việc nước đã bàn
Xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
2. a) Gạch dưới các từ trong hai câu thơ cuối bài Ngắm trăng cho thấy sự gắn bó thân thiết giữa Bác Hồ với trăng và giữa trăng với Bác.
b) Theo em, cả hai bài thơ (Ngắm trăng, Không đề) đều bộc lộ điều gì đáng khâm phục và kính trọng ở Bác Hồ.
(Trả lời ) :.............................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Vương quốc vắng nụ cười (Tiếp theo)
1. Luyện đọc diễn cảm đoạn văn dưới đây với giọng đọc vui, hồn nhiên (chú ý ngắt nghỉ hơi hợp lí và nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả, VD : Còn những tia nắng mặt trời thì nhảy múa / và sỏi đá cũng biết reo vang dưới những bánh xe).
Triều đình được mẻ cười vỡ bụng. Tiếng cười thật dễ lây. Ngày hôm đó, vương quốc nọ như có phép mầu làm thay đổi. Đến đâu cũng gặp những gương mặt tươi tỉnh, rạng rỡ. Hoa bắt đầu nở. Chim bắt đầu hót. Còn những tia nắng mặt trời thì nhảy múa và sỏi đá cũng biết reo vang dưới những bánh xe. Vương quốc u buồn đã thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
2. Câu chuyện Vương quốc vắng nụ cười muốn nói với em điều gì ? Khoanh tròn những chữ cái trước các ý mà em tán thành :
a – Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán.
b – Tiếng cười làm cho cuộc sống đẹp đẽ và có ý nghĩa.
c – Con người chỉ cần cơm ăn, áo mặc để duy trì sự sống.
d – Vương quốc vắng nụ cười khó tránh khỏi nguy cơ tàn lụi.
------------------&------------------
Luyện viết
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS biết cách viết phần mở bài ( gián tiếp ) và kết bài ( mở rộng ).
- HS viết lại phần thân bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Sách củng cố buổi chiều
Phiếu bài tập (nếu không có sách)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
2. Luyện viết :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu bài tập
HS nhóm đôi
Dựa vào đó yêu cầu HS làm BT vào vở.
HS đọc bài làm của mình
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu
Tổ chức HS làm vào vở
Một vài HS làm xong sớm đọc bài làm của mình cho cả lớp nhận xét,học hỏi.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhắc nhở về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
1. Viết đoạn mở bài (gián tiếp) cho bài văn tả con vật nuôi trong nhà hoặc ở vườn thú mà em quan sát được.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Viết đoạn kết bài (mở rộng) cho bài văn tả con vật nuôi trong nhà hoặc ở vườn thú mà em quan sát được.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------&------------------
Ôn tiếng việt
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong những câu sau:
a. Do không nắm vững luật đi đường, cậu ấy bị công an phạt.
b. Do sự cảnh giác của bà con khối phố, tên lưu manh đã bị bắt.
c. Nhờ bạn, em đã tiến bộ trong học tập
d. Vì bị cảm, Nam phải nghỉ học.
Bài 2: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B, để phân biệt ý nghĩa của trạng ngữ:
A. Cấu tạo của trạng ngữ chỉ nguyên nhân
B. Ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân
1. Bắt đầu bằng các từ: Vì, do
a. Nguyên nhân dẫn tới kết quả xấu
2. bắt đầu bằng từ : Nhờ
b. Không phân biệt kết quả tốt hay xấu
3. Bắt đầu bằng từ : Tại
c. Nguyên nhân dẫn tới kết quả tốt
Bài 3: Đặt câu có trạng ngữ bắt đầu bằng các từ: Vì, do, nhờ, tại
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
HS lắng nghe
HS đọc thầm và lần lượt làm từng bài tập
Gọi đại diện Hs lên làm bài
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét, chữa bài
Đáp án:
Bài 1:
a. Do không ...đường
b. Do sự .... phố
c. Nhờ bạn
d. Vì bị cảm
Bài 2: 1 - b; 2 - c ; 3 - a
Bài 3: HS tự đặt câu
ÔN TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT: BÀI 12
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn viết đúng cỡ chữ đứng, nét thanh nét đậm
Trình bày đúng, đẹp câu ứng dụng, đoạn văn
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện viết:
HĐ 1: Luyện viết câu ứng dụng:
Gọi HS đọc câu ứng dụng:
Mất bò mới lo làm chuồng
Gọi HS giải nghĩa câu ứng dụng
Gv nhận xét
Hướng dẫn HS các viết câu ứng dụng
Yêu cầu HS viết câu
H Đ 2: Luyện viết đoạn văn
GV đọc đoạn văn
H. Đoạn văn này nói về gì?
YC HS nêu cách viết đoạn văn
HS tìm và viết từ khó trong bài
YC HS viết bài
GV chấm, nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
HS lắng nghe
HS đọc câu: Mất bò mới lo làm chuồng
Một số em giải nghĩa câu
HS nêu cách viết chữ nghiêng, nét đều
HS viết câu ứng dụng
HS lắng nghe và đọc lại bài
HS trả lời
Một số em nêu cách viết bài văn
HS viết bài
HS lắng nghe
File đính kèm:
- giao an seqap lop 4 tuan 33.doc