Giáo án 4 Tuần 28 Trường TH Đôn Xuân A

I. MỤC TIÊU :

- Củng cố : - Cách ghi đúng sai vào ô trống. Khoanh vào câu trả lời đúng

 - Viết số thích hợp vào ô trống , chỗ chấm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Sách toán chiều

- Phiếu bài tập (nếu không có vở toán chiều)

 

doc9 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án 4 Tuần 28 Trường TH Đôn Xuân A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g. -Nhận xét bài làm của HS, * Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS giải vở . GV theo dõi , gợi ý - Yêu cầu HS làm vở .1 em lên bảng làm . -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện tập thêm. * 2HS lên bảng TLCH. *Lắng nghe. * 1HS đọc yêu cầu bài tập. -Nêu:”Tìm 2 số khi biết tổng và ... +Tìm tổng số phần bằng nhau. +Tìm số bé. +Tìm số lớn. -1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở. -Nhận xét bài làm trên bảng. * 2 HS nêu. -Dại diện nhóm nêu kết quả. -Nhận xét sửa bài cho bạn. * 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS nêu cách giải. * 1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng tóm tắt bài toán. ------------------&œ------------------ Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: -Củng cố nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học. -Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích của một số hình đã học. -Tính chính xác và yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: III.Hoạt động dạy- học: Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh 1.Giới thiệu bài. 2.Bài mới: Bài 1 : a.Tính diện tích của hình thoi biết độ dài hai đường chéo là 3cm và 2cm. b.Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật biết chiều dài 27m ,chiều rộng là 13m. Giáo viên chốt cách tính diện tích và chu vi các hình. Bài 2 : Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 26m , chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. hãy tính diện tích khu vườn hình chữ nhật đó? Hướng dẫn h/s cách làm 3.Củng cố ,dặn dò :: -Nhận xét tiết học -Nhận xét,sửa chữa -H/S đọc yêu cầu của bài. -H/S làm nháp -H/S chữa bảng,nhận xét sửa chữa -H/S đọc yêu cầu của bài. -H/S làm vở -H/S chữa bảng ,nhận xét sửa chữa. -H/S đọc yêu cầu của bài. -H/S làm vở -H/S chữa bảng ,nhận xét sửa chữa. LuyÖn ®äc I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng,phát âm đúng dễ đọc sai.Bài : CON SẺ & CHIẾC LÁ - Biết ngắt nghỉ,nhấn giọng ở một số từ, HS biết đọc diễn cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách củng cố buổi chiều Phiếu bài tập (nếu không có sách) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2. Luyện đọc: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện đọc bài Yêu cầu HS đọc bài HS luyện đọc theo nhóm 2 Hs đọc bài trước lớp GV nhận xét giọng đọc Yêu cầu HS đọc bài tập 2 Tổ chức HS làm việc cá nhân vào sách GV kiểm tra bài một số bạn Luyện đọc bài HS luyện đọc theo nhóm 2 Hs đọc bài trước lớp GV nhận xét giọng đọc Yêu cầu HS đọc bài tập Tổ chức HS làm việc cá nhân GV kiểm tra bài một số bạn CON SẺ 1. Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 và đoạn 3 của truyện Con sẻ : * Chú ý : Ngắt nghỉ hơi hợp lí, phù hợp diễn biến của câu chuyện (hồi hộp, căng thẳng ở đoạn đầu ; quyết liệt, khâm phục ở đoạn sau), kết hợp nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả (VD : lao xuống, rơi trước mõm, dựng ngược, rít lên tuyệt vọng, thảm thiết, đầy răng, lao đến, phủ kín, hung dữ, khản đặc, khổng lồ, hi sinh, cuốn,...). Con chó chậm rãi lại gần. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết. Nó nhảy hai ba bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó. Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con. Giọng nó yếu ớt nhưng hung dữ và khản đặc. Trước mắt nó, con chó như một con quỷ khổng lồ. Nó sẽ hi sinh. Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất. 2. Vì sao sẻ mẹ dám xả thân lao xuống trước mặt con chó, sẵn sàng hi sinh thân mình để cứu sẻ con ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : a – Vì sẻ mẹ có sức mạnh kì diệu của tình mẹ con. b – Vì sẻ mẹ có sức mạnh to lớn của lòng dũng cảm. c – Vì sẻ mẹ có sức mạnh lớn lao của lòng căm thù. CHIẾC LÁ (Bài luyện tập) Đọc thầm bài Chiếc lá (Tiếng Việt 4, tập một, trang 98 – 99 – 100), dựa vào nội dung bài đọc, em hãy lần lượt chọn từng câu trả lời đúng (ở mục B) và điền vào chỗ trống : (1) Trong câu chuyện, có những nhân vật nói với nhau : .................. (2) Bông hoa biết ơn chiếc lá vì ................................ (3) Câu chuyện muốn nói với em : .................................. (4) Trong câu Chim sâu hỏi chiếc lá, sự vật được nhân hoá là ................ (5) Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường bằng từ ........................ (6) Trong câu chuyện trên có những loại câu em đã học là : ………................................................................................ (7) Trong câu chuyện trên có những kiểu câu kể : …………………………...................................................... (8) Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thường là ......................................................................................... 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhắc nhở HS về nhà luyện đọc những bài tập đọc đã học, học thuộc các bài thơ. - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. ------------------&œ------------------ ------------------&œ------------------ LuyÖn viÕt I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS biết cách tả bộ phận của đồ vật hoặc của cây mà em quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách củng cố buổi chiều Phiếu bài tập (nếu không có sách) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2. Luyện viết : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 1 HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài cá nhân Dựa vào đó yêu cầu HS làm BT vào vở. HS đọc bài làm của mình Bài tập 2 HS đọc yêu cầu Tổ chức HS làm vào vở Một vài HS làm xong sớm đọc bài làm của mình cho cả lớp nhận xét,học hỏi. 1. Đọc hai đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới : a) Rễ cây tràm nhô lên khỏi mặt đất trông giống như những con trăn đang bò. Thân tràm to đến hai, ba vòng tay em ôm lại. Vỏ cây sần sùi, màu đen sậm. Vượt cao khỏi mặt đất chừng hai thước, thân tràm chẽ thành hai nhánh. Mỗi nhánh lại có nhiều cành con chìa ra bốn phía vươn lên, đỡ những chiếc lá nhỏ màu xanh có hình trăng lưỡi liềm,... Những cành lá um tùm đan xen vào nhau làm cho những tia nắng mặt trời khó bề xuyên qua nổi. Mùa hè, cây tràm như chiếc dù lớn che mát cho chúng em. Giờ ra chơi, em cùng các bạn quây quần bên gốc tràm trò chuyện, vui đùa. Thỉnh thoảng, vài cánh hoa tràm nhẹ rơi, đậu lên những mái tóc xanh,... Theo NGUYỄN TƯỜNG UYÊN b) Cúc mọc thành bụi, thân mềm, thanh mảnh, cùng màu xanh với lá. Lá cúc to bằng mấy ngón tay, xẻ thành những đường cong mềm mại, mọc so le trên thân. Cả bụi chỉ cao độ năm sáu tấc, mọc xùm xoà, tạo nên một vẻ đẹp rất tự nhiên. Đầu mỗi cành là một chùm nụ với hàng chục chiếc xinh xinh như những cúc áo màu xanh nhạt. Dăm ba chiếc nụ hé nở với những cánh vàng e ấp. Hoa cúc đẹp nhất là lúc mãn khai. Cánh xoè tròn, xếp thành nhiều lớp bao quanh nhuỵ. Hoa lớn, bông nọ sát bông kia tạo thành một mảng vàng rực nổi bật trên nền lá xanh, trông tuyệt đẹp. Nắng càng lên, sắc hoa càng lộng lẫy và hương thơm càng ngào ngạt. Mấy chú ong rúc đầu vào hút mật hoa. Trên cao, cánh bướm rập rờn đùa với những bông hoa tươi xinh như gương mặt ngời sáng niềm vui,... (Thực hành Tập làm văn 4, NXB Giáo dục, 2002) (1) Gạch một gạch dưới các câu (hoặc cụm từ) có hình ảnh so sánh trong mỗi đoạn văn. (2) Gạch hai gạch dưới 12 từ ghép, từ láy gợi tả cụ thể và sinh động cây hoa cúc trong đoạn văn b. (3) Theo em, các tác giả của hai đoạn văn trên đã sử dụng các giác quan nào để quan sát cây tràm (cây có bóng mát) và cây hoa cúc ? (Trả lời) ..................................................................... 2. Viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) tả một bộ phận của đồ vật hoặc của cây mà em quan sát kĩ. * Gợi ý: Viết câu mở đoạn giới thiệu bộ phận của đồ vật (hoặc cây) mà em miêu tả. Viết 3 đến 4 câu (thân đoạn) tả rõ một vài đặc điểm nổi bật của bộ phận được miêu tả (VD : tả nắp bút máy cần nêu bật được màu sắc, chất liệu, đặc điểm của cài bút... ; tả gốc cây cần nêu được độ lớn của gốc, màu sắc, đặc điểm của vỏ cây, rễ cây...). Viết câu kết đoạn bộc lộ ý nghĩ của em về bộ phận đã miêu tả (hoặc có thể chỉ là câu tóm tắt, bình luận hay “chốt lại” về bộ phận đã tả). 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhắc nhở về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới. ÔN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP Mục tiêu: Củng cố chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Luyện viết đoạn văn trong văn miêu tả cây cối. II. Nội dung: GV HS Kiểm tra - Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? do bộ phận nào tạo thành? - Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? do bộ phận nào tạo thành? - Kiểm tra sách vở của hs Bài tập Bài 1: Tìm kiểu câu Ai là gì trong mỗi đoạn văn sau và nêu tác dụng của từng câu: a. Thấy Tôm Càng trân trân, con vật nói: - Chào bạn. Tôi là Cá Con, b. Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. c. Cháu là người có tấm lòng nhân hậu! Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa cháu nhỏ. Bài 2. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu mà em vừa tìm được. Bài 3: đặt câu kể Ai là gì? với ác cụm từ sau làm chủ ngữ Bạn thân nhất của em Môn học em yêu thích nhất Thủ đô của Việt Nam Bài 4: Hãy miêu tả cây bàng ở sân trường em C. Củng cố 1 - 2 hs nêu, hs khác nhận xét Hs đọc yêu cầu, làm bài cá nhân Chữa bài Hs đọc yêu cầu, làm bài cá nhân Chữa bài Hs đọc yêu cầu, làm bài cá nhân Nhiều hs đọc bài của mình, hs khác nhận xét Tiết 3: Môn : HĐTT SINH HOẠT CHỦ ĐỀ GIỮ GÌN TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG I/MỤC TIÊU : Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. Gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh nơi công cộng II/CHUẨN BỊ : GV : Sưu tầm những hình ảnh về ý thức giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng HS : Nêu được một số việc làm thực hiện giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng III/CÁCH TIẾN HÀNH : GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm :Nhóm trưởng điều khiển các bạn Cac nhóm phải nêu được một số việc làm thể hiện giữ gìn trật tự nơi công cộng Ví dụ : Ở trường lớp phải làm gì ? Ở bệnh viện phải làm gì ? Ở công viên phải làm gì ? Đại diện các nhóm trình bày . GV bổ sung . Cho HS xem một số hình ảnh về một số việc làm tốt và việc làm chưa tốt IV/TỔNG KẾT : Giáo dục HS qua giờ sinh hoạt + Học tập chăm chỉ hơn , chú ý nghe giảng , không nói chuyện . + Thi đua dành điểm tốt . + Không xả rác bừa bãi . ------------------&œ------------------

File đính kèm:

  • docgiao an seqap lop 4 tuan 28.doc
Giáo án liên quan