Bài 1: HS đọc yêu cầu BT
-3 Học sinh lên bảng làm lớp làm giấy nháp,nhân xét
- GV nhận xét bổ sung
Bài 2 : HS đọc yêu cầu BT
-2 HS lên bảng làm 2
Cả lớp làm vào vở
HS nhận xét bài làm của bạn
7 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1687 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án 4 Tuần 20 Trường TH Đôn Xuân A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận nhóm 2. Đại diện nhóm lên điền đúng sai vào bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
1 Viết (theo mẫu) :
Hình
Phân số chỉ phần đã tô đậm trong mỗi hình
Viết
Đọc
Ba phần tư
Viết (theo mẫu) :
Phân số
Tử số
Mẫu số
Phân số
Tử số
Mẫu số
4
9
3
10
21
38
Viết (theo mẫu) :
a) Mẫu: 3 : 7 = ;6 : 14 = ... ; 8 : 11 = .......
b) Mẫu: 15 : 3 = = 5 ; 28 : 7 = ...;32 : 8 = .....
Điền dấu (>; < ; = ) thích hợp vào chỗ chấm :
… 1 … 1 … 1
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nhở HS về nhà làm những bài còn thiếu
Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
LUYỆN TOÁN TIẾT 2
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố : - Cách nối các phân số đã cho, phân số lớn hơn, bé hơn, bằng 1
- Khoanh vào câu trả lời đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Sách toán chiều
Phiếu bài tập (nếu không có vở toán chiều)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
2. Luyện toán :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1 : HS đọc yêu cầu BT
-1 Học sinh lên bảng làm lớp làm giấy nháp,nhân xét
- GV nhận xét bổ sung
Bài 2 : HS đọc yêu cầu BT
-3 HS lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở
HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 3 :
HS đọc bài
- Lớp làm vào vở.
Bài 4/ Thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm lên khoanh. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
m
B¶y phÇn mêi t¸m ki-l«-gam
giê
Ba phÇn mêi mÐt
m
Mét phÇn t giê
kg
T¸m phÇn mêi ki-l«-mÐt vu«ng
Viết (theo mẫu):
Trong các phân số ; ; ; ; ;
a) Phân số bé hơn 1 là:………………………………………………….
b) Phân số bằng 1 là:……………………………………………………
c) Phân số lớn hơn 1 là:………………………………………………….
Viết số thích hợp vào ô trống:
a) b)
c) d)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Số 6 có thể viết dưới dạng phân số là :
A. B. C. D.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nhở HS về nhà làm những bài còn thiếu
Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
------------------&------------------
Ôn toán
Luyện tập
I : Mục tiêu : Củng cố về tính diện tích hình bình hành, Ôn tập về phân số
Củng cố về giải toán
II Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1: Bài cũ :
2: Bài mới : GTB
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:GV yêu cầu HS làm bài :
HS đọc các phân số,xác định mẫu số,tử số của các phân số.
Bài 2: Đổi :
1000 000m2 = …km2; 32m2 49d m2 =……. dm2
2000 000m2 = …km2. 84600m2 = …dm2.
Bài 3 : Giải toán về tính diện tích hình bình hành
3: Củng cố – dặn dò
HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
Chữa bài chốt kết quả đúng
HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
Chữa bài ,chốt KQ đúng
-HS làm và chữa bài
ÔN TOÁN
Tìm phân số và phép chia số tự nhiên
I. Mục tiêu : Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số ( trong trường hợp tử số lớn hơn mãu số ).
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
II. Hoạt động :
Bài 1: Chia đều 9l lít nước mắm vào 12 chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít nước mắm?
HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
GV chữa bài – củng cố
Bài 2 May 5 áo trẻ em hết 6m vải. Hỏi may mỗi áo trẻ em hết bao nhiêu m vải?
HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
GV chữa bài – củng cố
Bài 3 Điền dấu thích hợp vào dấu chấm
....1 .....1 ....1
....1 ....1 ....1
HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
GV chữa bài – củng cố
Bài 4 viết phân số chỉ phần tô đậm
HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
GV chữa bài – củng cố
Luyện đọc tiết 1
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng,phát âm đúng dễ đọc sai.Bài : Chuyện cổ tích về loài người & bốn anh tài (tiếp theo)
- Biết ngắt nghỉ,nhấn giọng ở một số từ, HS biết đọc diễn cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Sách củng cố
Phiếu bài tập (nếu không có sách)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
2. Luyện đọc:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Luyện đọc bài
Yêu cầu HS đọc bài HS luyện đọc theo nhóm 2
Hs đọc bài trước lớp
GV nhận xét giọng đọc
Yêu cầu HS đọc bài tập 2
Tổ chức HS làm việc cá nhân vào sách
GV kiểm tra bài một số bạn
Luyện đọc bài
HS luyện đọc theo nhóm 2
Hs đọc bài trước lớp
GV nhận xét giọng đọc
Yêu cầu HS đọc bài tập 2
Tổ chức HS làm việc cá nhân
GV kiểm tra bài một số bạn
Chuyện cổ tích về loài người
1. Luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ sau (chú ý ngắt nhịp hợp lí và nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong các dòng thơ in đứng) :
Nhưng còn cần cho trẻ
Tình yêu và lời ru
Cho nên mẹ sinh ra
Để bế bồng chăm sóc.
Muốn cho trẻ hiểu biết
Thế là bố sinh ra
Bố bảo cho biết ngoan
Bố dạy cho biết nghĩ.
Rộng lắm là mặt bể
Dài là con đường đi
Núi thì xanh và xa
Hình tròn là trái đất.
2. ý nghĩa của bài thơ Chuyện cổ tích về loài người là gì ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng :
a – Mọi vật trên trái đất này được sinh ra chỉ vì trẻ em yêu quý cho nên hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
b – Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em cho nên hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
c – Mọi vật trên trái đất được sinh ra đều dành cho trẻ em cho nên hãy để cho trẻ em hưởng mọi điều tốt đẹp nhất.
Bốn anh tài (Tiếp theo)
1. Gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng và xác định giọng đọc hợp lí, sau đó luyện đọc diễn cảm đoạn văn thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống lại yêu tinh :
Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vào, lè lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt xanh lè. Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó. Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi. Yêu tinh đau quá hét lên, gió bão nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại. Đến một thung lũng, yêu tinh dừng lại, phun nước ra như mưa. Nước dâng ngập cả cánh đồng. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc be bờ ngăn nước lụt. Lấy Tai Tát Nước tát nước ầm ầm qua núi cao, Móng Tay Đục Máng ngả cây khoét máng, khơi dòng nước chảy đi. Chỉ một lúc, mặt đất lại cạn khô. Yêu tinh núng thế, đành phải quy hàng.
2. Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất :
a – Vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ phi thường, dũng cảm, mưu trí và quyết tâm cao trong chiến đấu.
b – Vì anh em Cẩu Khây đều có sức khoẻ, tài năng phi thường, dũng cảm và mưu trí cao trong chiến đấu.
c – Vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ, tài năng phi thường, dũng cảm và đồng tâm hiệp lực chiến đấu.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhắc nhở HS về nhà luyện đọc những bài tập đọc đã học, học thuộc các bài thơ.
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
------------------&------------------
Luyện viết tiết 2
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS biết cách điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống, HS viết kết bài mở rộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Sách củng cố
Phiếu bài tập (nếu không có sách)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
2. Luyện viết :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài cá nhân
Dựa vào đó yêu cầu HS làm BT vào vở.
HS đọc bài làm của mìn
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu
Tổ chức HS làm vào vở
Một vài HS làm xong sớm đọc bài làm của mình cho cả lớp nhận xét,học hỏi.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhắc nhở về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
1. Đọc bài Cái nón (SGK Tiếng Việt 4, tập hai, trang 11), điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện các nhận xét dưới đây.
a) Bài văn có .... đoạn. Đoạn thứ .... là đoạn kết bài (từ .................. đến ...................................).
b) Đoạn kết bài có .... câu : Câu 1 ghi lại lời dặn của má về .............................................; câu 2 và 3 ghi lại hành động gìn giữ cẩn thận chiếc nón chứng tỏ nhân vật tôi đã làm theo ............................ Đó là cách kết bài ..........................................
2. Hãy viết kết bài mở rộng (MR) cho bài văn làm theo một trong 3 đề sau :
a) Tả cái thước kẻ của em. (Gợi ý kết bài MR : Nêu rõ tác dụng của thước kẻ đối với người học sinh, hoặc nêu ý thức giữ gìn cẩn thận để thước kẻ dùng được lâu bền...)
b) Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em. (Gợi ý kết bài MR : Nêu suy nghĩ của em về tình cảm gắn bó với cái bàn, cảm xúc thiếu vắng khi xa nó ; hoặc nghĩ đến năm sau học lớp 5, phải xa cái bàn cũ chứa nhiều kỉ niệm gắn bó với em...)
c) Tả cái trống trường em. (Gợi ý kết bài MR : Nêu cảm tưởng của em khi nghe tiếng trống ngày khai trường, lúc vào lớp, tan trường, ngày lễ,... hoặc nêu mơ ước, niềm vui của em và các bạn được gợi ra từ tiếng trống trường giục giã đi tới tương lai...)
(Kết bài MR) – Đề .... :
------------------&------------------
------------------&------------------
Ôn tiếng việt
Ôn luyện
I: Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về Mở bài và kết bài trong văn Miêu tả
Trình bày bài viết sạch đẹp
II: Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1.Bài cũ :
2.Bài mới : GTB
Đề 1:Tả Chiếc bàn học của em
GV chấm ,chữa bài
Nhận xét kết quả bài làm
3: Củng cố – dặn dò
Hoạt động học
HS đọc đề bài,xác định trọng tâm
-HS làm bài cá nhân
-Viết mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp)
-Viết kết bài (mở rộng hoặc không mở rộng )
Tiết 3: Môn : HĐTT
TÌM HIỂU VỀ CẢNH ĐẸP CỦA ĐẤT NƯỚC .
I/MỤC TIÊU :
* Giúp học sinh :
Có hiểu biết về vẻ đẹp của quê hương , đất nước mình ( vẻ đẹp của thiên nhiên , vẻ đẹp trong cuộc sống hằng ngày , vẻ đẹp của những công trình văn hóa … )
Tăng thêm tình cảm yêu mến gia đình , làng xóm, phố phường ,
+ Những câu chuyện, câu ca dao, những bài dân ca mô tả cảnh đẹp đất có thái độ trân trọng những giá trị , những di sản văn hóa của quê hương , đất nước .
Có thói quen giữ gìn , bảo vệ các di tích văn hóa , di sản thiên nhiên, tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường .
II/CHUẨN BỊ :
Giáo viên : nước .
+Sưu tầm tranh ảnh, tranh phong cảnh, tranh tự vẽ về đất nước .
+ Sưu tầm những thông tin về các danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử, di sản văn hóa .
-Học sinh :
+Những bài hát ca ngợi về vẻ đẹp đất nước .
+Sưu tầm tranh ảnh, tranh phong cảnh về đất nước .
III/ CÁCH TIẾN HÀNH ;
Hát 1 bài hát tập thể .
Các tổ trình bày bộ sưu tầm về các bức tranh đã sưu tầm được ( cảnh trong tranh nói về cái gì , vẻ đẹp của tranh đó như thế nào ? )
Giới thiệu một số cảnh đẹp của đất nước (Nha Trang, Đà Lạt, Vịnh Hạ Long , …) Đọc một số câu ca dao mô tả cảnh đẹp đất nước .
IV/TỔNG KẾT :
Hát 1 bài hát tập thể.
Nhận xét tinh thần tham gia chung của học sinh .
File đính kèm:
- giao an seqap lop 4 tuan 20.doc