Đề thi trắc nghiệm môn Công dân - Đề số: 4

Câu 1: Biển 231 (hình tam giác đều, nền màu vàng, có viền đỏ, hình vẽ một con thú rừng màu đen) thể hiện điều gì?

A. công trường. B. đá lở.

C. thú rừng vượt qua đường. D. đường trơn.

Câu 2: Các loại biển báo thông dụng.

A. biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm.

B. biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm, biển báo hình tròn.

C. biển báo nguy hiểm, biển báo cẩm, biển báo đặc biệt.

D. biển báo cấm, biển hiệu lệnh, đèn giao thông.

Câu 3: Biển hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ mũi tên màu trắng thể hiện biển báo gì?

A. cấm đi ngược chiều. B. hướng đi phải theo.

C. cấm xe đạp. D. đường dành cho người đi bộ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trắc nghiệm môn Công dân - Đề số: 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông. Câu 3: Biển hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ mũi tên màu trắng thể hiện biển báo gì? A. cấm đi ngược chiều. B. hướng đi phải theo. C. cấm xe đạp. D. đường dành cho người đi bộ. Câu 4: Biển nào là biển báo nguy hiểm? A. biển hình vuông nền màu xanh. B. biển hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, hình vẽ màu đen. C. biển hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen. D. biển hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng. Câu 5: Hãy chọn câu trả lời sai về: Một số qui định cho người đi bộ. . A. phải đi trên hè phố. B. phải đi trên lề đường. C. phải đi phía bên phải đường. D. phải đi sát mép đường. Câu 6: Những qui định của pháp luật về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm cho ta thấy Nhà nước ta thực sự coi trọng. A. danh dự. B. nhân phẩm. C. con người. D. của cải. Câu 7: Hãy chọn câu trả lời sai về qui định an toàn đường sắt. A. không: chăn thả trâu, bò, gia xúc, chơi đùa trên đường sắt. B. lấy đá ở đường tàu để vá mặt đường bộ bị hư. C. không ném đất đá và các vật gây nguy hiểm lên tàu và từ trên tàu xuống D. không thò đầu, chân tay ra ngoài khi tàu đang chạy. Câu 8: Biển 101 (biển hình tròn, nền màu trắng, viền màu đỏ) thể hiện biển báo gì? A. cấm đi ngược chiều. B. cấm đi bộ. C. cấm xe đạp. D. đường cấm. Câu 9: Hãy chọn câu trả lời sai về người vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân sẽ bị pháp luật xử lí như thế nào. A. phạt tù từ ba tháng đến một năm. B. bị phạt hành chính. C. bị phạt cảnh cáo. D. cải tạo không giam giữ đến một năm. Câu 10: Việt Nam là nước thứ mấy: trong châu Á, trên thế giới tham gia công ước về quyền trẻ em. A. thứ hai, thứ ba B. thứ nhất, thứ hai C. thứ nhất, thứ ba D. thứ hai, thứ nhất Câu 11: Hãy chọn câu trả lời sai về biện pháp giúp ta bảo đảm an toàn tránh được tai nạn khi tham gia giao thông. A. không coi thường hoặc cố ý vi phạm luật về đi đường. B. tự giác chấp hành luật giao thông. C. né tránh những hành vi vi phạm pháp luật. D. phải học tập để hiểu pháp luật về an toàn giao thông. Câu 12: Hãy chọn câu trả lời sai sau về nhóm quyền trẻ em. A. nhóm quyền: sống còn, phát triển B. nhóm quyền: học tập, nuôi dưỡng. C. nhóm quyền: bảo vệ, tham gia. D. nhóm quyền: sống còn, tham gia. Câu 13: Trường hợp nào sau đây không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. A. bóc thư để kiểm soát. B. thu giữ thư tín theo qui định của pháp luật C. bóc thư không phải của mình mà là của bạn thân ra đọc. D. nghe trộm điện thoại. Câu 14: Biển nào là biển báo hiệu lệnh? A. biển hình vuông nền màu vàng. B. biển hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, hình vẽ màu đên. C. biển hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng. D. biển hình tam giác, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen. Câu 15: Biển nào là biển báo cấm? A. biển hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen. B. biển hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, hình vẽ màu đen. C. biển hình vuông nền màu xanh. D. biển hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng. Câu 16: Điều 73 của hiến pháp 1992 qui định. A. nhặt được thư rơi đem trả lại người mất. B. danh dự, nhân phẩm, sức khoẻ của con người phải được bảo vệ. C. thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được bảo đảm an toàn và bí mật. D. tiền bạc, của cải của người khác không được tự ý lấy Câu 17: Hãy chọn câu trả lới sai: khi thân thể, tính mạng, danh dự bị người khác xâm phạm em phải làm gì? A. xông vào đánh lại và chửi bới. B. báo cho cơ quan, ban ngành có trách nhiệm. C. đấu tranh để tự bảo vệ mình. D. biết phê phán, tố cáo những việc làm sai. Câu 18: Theo em, đối với mỗi con người thì những gì là quí giá nhất. A. tính mạng, thân thể, sức khoẻ, chức vụ, nhân phẩm. B. tính mạng, thân thể, nhà cửa, chức vụ, nhân phẩm. C. tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. D. tính mạng, danh dự, tiền bạc, thân thể, nhân phẩm. Câu 19: Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân. A. vào khám nhà ông A theo lệnh khám nhà của trưởng công an huyện. B. bà mai nghi nhà bà T ăn trộm gà của nhà mình nên vào nhà bà T để tìm kiếm. C. người chồng nghi vợ lấy trộm tiền của mình nên đuổi vợ ra khỏi nhà. D. công an nghi có tội phạm nguy hiểm đang chốn trong nhà ông B nên đã vào lục soát. Câu 20: Hãy chọn câu trả lời sai sau. Điều 124 bộ luật Hình sự qui định. A. không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác. B. người nào khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo... C. người nào đuổi trái pháp luật người khác khỏi chỗ ở của họ thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo... D. những hành vi trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở của người khác thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo... Câu 21: Theo em những biểu hiện trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập nào là đúng. A. chỉ chăm chú vào học tập và không làm gì cả. B. học ở trường, về nhà có kế hoạch tự học, lao động giúp cha mẹ C. chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái. D. vừa học vừa chơi. Câu 22: Hãy chọn câu trả lời sai về: Pháp luật nước ta qui định quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,... và nhân phẩm. A. công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ,danh dự C. không ai được xâm phạm đến thân thể người khác. D. công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 23: Hãy cho biết việc làm thực hiện quyền trẻ em. A. cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái. B. cho trẻ em làm việc năng quá sức. C. lôi kéo trẻ em vào con đường nghiện hút. D. tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em. Câu 24: Biển 305 (biển hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ người màu trắng) thể hiện điều gì? A. cấm đi bộ. B. cấm xe đạp. C. dành cho người đi bộ. D. dành cho xe thô sơ. Câu 25: Hãy chọn câu trả lời sai : Một số qui định về người đi xe đạp. A. không buông cả hai tay. B. không mang vác và chở hàng cồng kềnh. C. đi dàn hàng ngang. D. không đi vào phần đường dành cho người đi bộ. Câu 26: Trường hợp nào sau đây không phải là công dân việt nam. A. tất cả mọi người mang quốc tịch Việt Nam. B. người Việt Nam sang định cư ở nước ngoài và đã nhập quốc tịch nước ngoài. C. người nước ngoài sang Việt Nam định cư và đã nhập quốc tịch Việt Nam. D. bố là người nước ngoài mẹ là người Việt Nam và bố đồng ý cho con mang quốc tịch Việt nam. Câu 27: Biển 102 (hình tròn, nền màu đỏ, có hình chữ nhật ở giữa màu trắng) thể hiện điều gì? A. cấm đi ngược chiều. B. đường cấm. C. cấm người đi bộ. D. cấm xe đạp. Câu 28: Hãy chọn câu trả lời sai về mốc quan trọng của công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. A. năm 1989 công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời. B. năm 1990 Việt Nam kí và phê chuẩn công ước. C. năm 1990 Việt Nam là nước đầu tiên trên thế giới tham gia công ước. D. năm 1991 Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Câu 29: Hãy cho biết qui định về vượt nhau trên đường. A. xin đường và vượt về bên phải. B. vượt tự do. C. đi sát vào mép đường. D. xin đường và vượt về bên trái. Câu 30: Hãy chọn câu trả lời sai về nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến các vụ tai nạn giao thông. A. không hiểu pháp luật an toàn giao thông. B. lốp xe bị mòn gặp đường trơn nên bị tai nạn. C. do con người coi thường pháp luật. D. phóng nhanh vượt ẩu. Câu 31: Thế nào là công dân. A. là căn cứ xác định công dân của một nước. B. mọi người dân đều có quyền có quốc tịch. C. là người dân của một nước. D. công dân mang quốc tịch Việt Nam. Câu 32: Trường hợp nào sau đây không vi phạm pháp luật luật bảo hộ về tính mạng, thân thể. A. công an nghi bà M buôn bán ma tuý liền bắt bà M B. uống rượu say đánh chủ quán bị thương. C. ông H bị bắt theo quyết định của toà án nhân dân. D. chăng dây điện diệt chuột làm chết người. Câu 33: Hằng ngày Hà đi học thường bị một nhóm con trai lớn chêu ghẹo, bắt nạt. Em hãy chọn cách ứng xử đúng sau. A. bạn Hà tỏ thái độ phản đối nhóm con trai và báo cho cha mẹ, thầy, cô giáo biết. B. bạn Hà không phản ứng gì. C. bạn Hà mắng và cải nhau với đám con trai. D. bạn Hà sợ hãy không giám đi học. Câu 34: Điều 71 của hiến pháp năm 1992 qui định điều gì? A. công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. C. công dân có quyền bất khả xâm phạm về việc làm. D. công dân có quyền bất khả xâm phạm về của cải. Câu 35: Qui định người đi xe đạp. A. trẻ em dưới 12 tuổi được đi xe đạp người lớn. B. trẻ em dưới 12 tuổi được đi xe đạp. C. trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn. D. trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp. Câu 36: Hãy chọn câu trả lời phù hợp với ý kiến em cho là đúng. A. chỉ cần giữ gìn tính mạng,...,danh dự của mình, còn của người khác thì không cần quan tâm. B. mọi việc bắt giữ người đều là phạm tội. C. mọi việc xâm phạm tính mạng,... danh dự của người khác đều là vi phạm pháp luật. D. khi bị người khác xâm hại thân thể tốt nhất là im lặng. Câu 37: Hãy chọn câu trả lời sai. Vì sao học tập đối với mỗi người lại rất quan trọng. A. có học tập chúng ta mới có kiến thức, B. được phát triển toàn diện và trở thành nười có ích cho xã hội. C. có học tập chúng ta mới có hiểu biết. D. học tập để được đứng đầu lớp. Câu 38: Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục. A. trung học cơ sở (từ lớp 6 - 9).. B. mầm non. C. tiểu học (từ lớp 1 - 5). D. trung học phổ thông (từ lớp 10 - 12). Câu 39: Điều 73 Hiến pháp năm 1992 qui định về quyền gì của công dân. A. bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. bất khả xâm phạm về sống còn. C. bất khả xâm phạm về điện tín. D. bất khả xâm phạm về thân thể, tính mạng. Câu 40: Hãy chọn câu trả lời sai. Điều 125 của bộ luật Hình sự 1999 qui định. A. tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín thì bị phạt cải tạo... B. tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín thì bị phạt tiền... C. tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín thì bị phạt cảnh cáo... D. tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín thì bị phạt tù 5năm ----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docDE4.doc