Câu 1: Trường hợp nào sau đây không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
A. nghe trộm điện thoại.
B. bóc thư không phải của mình mà là của bạn thân ra đọc.
C. bóc thư để kiểm soát.
D. thu giữ thư tín theo qui định của pháp luật
Câu 2: Điều 73 của hiến pháp 1992 qui định.
A. nhặt được thư rơi đem trả lại người mất.
B. danh dự, nhân phẩm, sức khoẻ của con người phải được bảo vệ.
C. tiền bạc, của cải của người khác không được tự ý lấy
D. thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được bảo đảm an toàn và bí mật.
Câu 3: Biển nào là biển báo cấm?
A. biển hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, hình vẽ màu đen.
B. biển hình vuông nền màu xanh.
C. biển hình tam giác, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen.
D. biển hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
4 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trắc nghiệm môn Công dân - Đề số: 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạc, của cải của người khác không được tự ý lấy
D. thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được bảo đảm an toàn và bí mật.
Câu 3: Biển nào là biển báo cấm?
A. biển hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, hình vẽ màu đen.
B. biển hình vuông nền màu xanh.
C. biển hình tam giác, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen.
D. biển hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
Câu 4: Điều 71 của hiến pháp năm 1992 qui định điều gì?
A. công dân có quyền bất khả xâm phạm về của cải.
B. công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. công dân có quyền bất khả xâm phạm về việc làm.
Câu 5: Biển 305 (biển hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ người màu trắng) thể hiện điều gì?
A. dành cho người đi bộ. B. cấm đi bộ.
C. cấm xe đạp. D. dành cho xe thô sơ.
Câu 6: Hãy cho biết việc làm thực hiện quyền trẻ em.
A. cho trẻ em làm việc năng quá sức.
B. cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái.
C. tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em.
D. lôi kéo trẻ em vào con đường nghiện hút.
Câu 7: Hãy chọn câu trả lời phù hợp với ý kiến em cho là đúng.
A. khi bị người khác xâm hại thân thể tốt nhất là im lặng.
B. chỉ cần giữ gìn tính mạng,...,danh dự của mình, còn của người khác thì không cần quan tâm.
C. mọi việc xâm phạm tính mạng,... danh dự của người khác đều là vi phạm pháp luật.
D. mọi việc bắt giữ người đều là phạm tội.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây không vi phạm pháp luật luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
A. công an nghi bà M buôn bán ma tuý liền bắt bà M
B. chăng dây điện diệt chuột làm chết người.
C. uống rượu say đánh chủ quán bị thương.
D. ông H bị bắt theo quyết định của toà án nhân dân.
Câu 9: Qui định người đi xe đạp.
A. trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp.
B. trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn.
C. trẻ em dưới 12 tuổi được đi xe đạp người lớn.
D. trẻ em dưới 12 tuổi được đi xe đạp.
Câu 10: Hãy chọn câu trả lời sai về: Một số qui định cho người đi bộ. .
A. phải đi sát mép đường. B. phải đi phía bên phải đường.
C. phải đi trên hè phố. D. phải đi trên lề đường.
Câu 11: Hãy cho biết qui định về vượt nhau trên đường.
A. đi sát vào mép đường. B. xin đường và vượt về bên phải.
C. vượt tự do. D. xin đường và vượt về bên trái.
Câu 12: Hãy chọn câu trả lời sai sau. Điều 124 bộ luật Hình sự qui định.
A. người nào đuổi trái pháp luật người khác khỏi chỗ ở của họ thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo...
B. không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác.
C. người nào khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo...
D. những hành vi trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở của người khác thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo...
Câu 13: Hãy chọn câu trả lời sai. Vì sao học tập đối với mỗi người lại rất quan trọng.
A. được phát triển toàn diện và trở thành nười có ích cho xã hội.
B. học tập để được đứng đầu lớp.
C. có học tập chúng ta mới có hiểu biết.
D. có học tập chúng ta mới có kiến thức,
Câu 14: Trường hợp nào sau đây không phải là công dân việt nam.
A. bố là người nước ngoài mẹ là người Việt Nam và bố đồng ý cho con mang quốc tịch Việt nam.
B. người Việt Nam sang định cư ở nước ngoài và đã nhập quốc tịch nước ngoài.
C. tất cả mọi người mang quốc tịch Việt Nam.
D. người nước ngoài sang Việt Nam định cư và đã nhập quốc tịch Việt Nam.
Câu 15: Điều 73 Hiến pháp năm 1992 qui định về quyền gì của công dân.
A. bất khả xâm phạm về sống còn.
B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. bất khả xâm phạm về điện tín.
D. bất khả xâm phạm về thân thể, tính mạng.
Câu 16: Theo em những biểu hiện trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập nào là đúng.
A. chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái.
B. chỉ chăm chú vào học tập và không làm gì cả.
C. học ở trường, về nhà có kế hoạch tự học, lao động giúp cha mẹ
D. vừa học vừa chơi.
Câu 17: Những qui định của pháp luật về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm cho ta thấy Nhà nước ta thực sự coi trọng.
A. danh dự. B. nhân phẩm. C. của cải. D. con người.
Câu 18: Biển 231 (hình tam giác đều, nền màu vàng, có viền đỏ, hình vẽ một con thú rừng màu đen) thể hiện điều gì?
A. đường trơn. B. công trường.
C. đá lở. D. thú rừng vượt qua đường.
Câu 19: Hãy chọn câu trả lời sai. Điều 125 của bộ luật Hình sự 1999 qui định.
A. tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín thì bị phạt cảnh cáo...
B. tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín thì bị phạt tiền...
C. tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín thì bị phạt tù 5năm
D. tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín thì bị phạt cải tạo...
Câu 20: Theo em, đối với mỗi con người thì những gì là quí giá nhất.
A. tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm.
B. tính mạng, thân thể, nhà cửa, chức vụ, nhân phẩm.
C. tính mạng, thân thể, sức khoẻ, chức vụ, nhân phẩm.
D. tính mạng, danh dự, tiền bạc, thân thể, nhân phẩm.
Câu 21: Các loại biển báo thông dụng.
A. .biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm.
B. biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm, biển báo hình tròn.
C. biển báo cấm, biển hiệu lệnh, đèn giao thông.
D. biển báo nguy hiểm, biển báo cẩm, biển báo đặc biệt.
Câu 22: Hãy chọn câu trả lời sai về người vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân sẽ bị pháp luật xử lí như thế nào.
A. cải tạo không giam giữ đến một năm. B. bị phạt cảnh cáo.
C. bị phạt hành chính. D. phạt tù từ ba tháng đến một năm.
Câu 23: Hãy chọn câu trả lới sai: khi thân thể, tính mạng, danh dự bị người khác xâm phạm em phải làm gì?
A. xông vào đánh lại và chửi bới.
B. biết phê phán, tố cáo những việc làm sai.
C. báo cho cơ quan, ban ngành có trách nhiệm.
D. đấu tranh để tự bảo vệ mình.
Câu 24: Thế nào là công dân.
A. là người dân của một nước.
B. công dân mang quốc tịch Việt Nam.
C. mọi người dân đều có quyền có quốc tịch.
D. là căn cứ xác định công dân của một nước.
Câu 25: Biển nào là biển báo nguy hiểm?
A. biển hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen.
B. biển hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, hình vẽ màu đen.
C. biển hình vuông nền màu xanh.
D. biển hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
Câu 26: Hãy chọn câu trả lời sai sau về nhóm quyền trẻ em.
A. nhóm quyền: bảo vệ, tham gia. B. nhóm quyền: học tập, nuôi dưỡng.
C. nhóm quyền: sống còn, tham gia. D. nhóm quyền: sống còn, phát triển
Câu 27: Biển nào là biển báo hiệu lệnh?
A. biển hình vuông nền màu vàng.
B. biển hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
C. biển hình tam giác, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen.
D. biển hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, hình vẽ màu đên.
Câu 28: Việt Nam là nước thứ mấy: trong châu Á, trên thế giới tham gia công ước về quyền trẻ em.
A. thứ nhất, thứ ba B. thứ hai, thứ ba C. thứ nhất, thứ hai D. thứ hai, thứ nhất
Câu 29: Biển hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ mũi tên màu trắng thể hiện biển báo gì?
A. cấm đi ngược chiều. B. đường dành cho người đi bộ.
C. cấm xe đạp. D. hướng đi phải theo.
Câu 30: Hãy chọn câu trả lời sai về: Pháp luật nước ta qui định quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,... và nhân phẩm.
A. công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ,danh dự
B. không ai được xâm phạm đến thân thể người khác.
C. công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 31: Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục.
A. tiểu học (từ lớp 1 - 5). B. trung học phổ thông (từ lớp 10 - 12).
C. trung học cơ sở (từ lớp 6 - 9).. D. mầm non.
Câu 32: Hãy chọn câu trả lời sai : Một số qui định về người đi xe đạp.
A. không buông cả hai tay.
B. không đi vào phần đường dành cho người đi bộ.
C. không mang vác và chở hàng cồng kềnh.
D. đi dàn hàng ngang.
Câu 33: Biển 101 (biển hình tròn, nền màu trắng, viền màu đỏ) thể hiện biển báo gì?
A. cấm đi ngược chiều. B. cấm đi bộ.
C. cấm xe đạp. D. đường cấm.
Câu 34: Hằng ngày Hà đi học thường bị một nhóm con trai lớn chêu ghẹo, bắt nạt. Em hãy chọn cách ứng xử đúng sau.
A. bạn Hà mắng và cải nhau với đám con trai.
B. bạn Hà tỏ thái độ phản đối nhóm con trai và báo cho cha mẹ, thầy, cô giáo biết.
C. bạn Hà sợ hãy không giám đi học.
D. bạn Hà không phản ứng gì.
Câu 35: Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.
A. vào khám nhà ông A theo lệnh khám nhà của trưởng công an huyện.
B. người chồng nghi vợ lấy trộm tiền của mình nên đuổi vợ ra khỏi nhà.
C. bà mai nghi nhà bà T ăn trộm gà của nhà mình nên vào nhà bà T để tìm kiếm.
D. công an nghi có tội phạm nguy hiểm đang chốn trong nhà ông B nên đã vào lục soát.
Câu 36: Hãy chọn câu trả lời sai về qui định an toàn đường sắt.
A. lấy đá ở đường tàu để vá mặt đường bộ bị hư.
B. không ném đất đá và các vật gây nguy hiểm lên tàu và từ trên tàu xuống
C. không thò đầu, chân tay ra ngoài khi tàu đang chạy.
D. không: chăn thả trâu, bò, gia xúc, chơi đùa trên đường sắt.
Câu 37: Biển 102 (hình tròn, nền màu đỏ, có hình chữ nhật ở giữa màu trắng) thể hiện điều gì?
A. đường cấm. B. cấm người đi bộ.
C. cấm xe đạp. D. cấm đi ngược chiều.
Câu 38: Hãy chọn câu trả lời sai về mốc quan trọng của công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
A. năm 1990 Việt Nam kí và phê chuẩn công ước.
B. năm 1990 Việt Nam là nước đầu tiên trên thế giới tham gia công ước.
C. năm 1991 Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
D. năm 1989 công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời.
Câu 39: Hãy chọn câu trả lời sai về biện pháp giúp ta bảo đảm an toàn tránh được tai nạn khi tham gia giao thông.
A. tự giác chấp hành luật giao thông.
B. phải học tập để hiểu pháp luật về an toàn giao thông.
C. không coi thường hoặc cố ý vi phạm luật về đi đường.
D. né tránh những hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 40: Hãy chọn câu trả lời sai về nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến các vụ tai nạn giao thông.
A. không hiểu pháp luật an toàn giao thông.
B. do con người coi thường pháp luật.
C. phóng nhanh vượt ẩu.
D. lốp xe bị mòn gặp đường trơn nên bị tai nạn.
----------- HẾT ----------
File đính kèm:
- DE 3.doc