Đề thi Tiếng Việt Lớp 3

Câu 1: Kim Đồng được cách mạng giao nhiệm vụ gì ?

 a/ Đón thầy mo về cúng cho dân làng.

 b/ Dẫn đường và bảo vệ cho một cán bộ cách mạng.

 c/ Dẫn đường và bảo vệ cho một cụ già người Nùng.

Câu 2: Gặp giặc Tây, thái độ và hành động của kim Đồng như thế nào ?

 a/ Bình tĩnh huýt sáo báo hiệu.

 b/ Thản nhiên và không hề bối rối, sợ sệt khi trả lời bọn lính.

 c/ Cả hai ý trên.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 9134 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Tiếng Việt Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) * Đọc thầm và làm bài tập Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Người liên lạc nhỏ” SGK Tiếng Việt 3, tập 1 trang 112 – 113 và khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 4 Câu 1: Kim Đồng được cách mạng giao nhiệm vụ gì ? a/ Đón thầy mo về cúng cho dân làng. b/ Dẫn đường và bảo vệ cho một cán bộ cách mạng. c/ Dẫn đường và bảo vệ cho một cụ già người Nùng. Câu 2: Gặp giặc Tây, thái độ và hành động của kim Đồng như thế nào ? a/ Bình tĩnh huýt sáo báo hiệu. b/ Thản nhiên và không hề bối rối, sợ sệt khi trả lời bọn lính. c/ Cả hai ý trên. Câu 3: Ông ké trong bài là ai ? a/ Là cán bộ cách mạng. b/ Là ông thầy thuốc. c/ Là người đàn ông cao tuổi. Câu 4: Câu văn nào dưới đây được viết theo mẫu câu “Ai thế nào” ? a/ Người cán bộ đó là một ông ké. b/ Kim Đồng đi trước cảnh giới. c/ Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả: 5 điểm Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Quê hương ruột thịt” (SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 78) 2. Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn khoảng từ 5 đến 7 câu nói về quê hương em theo các gợi ý sau: - Quê em ở đâu ? - Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương ? - Cảnh vật đó có gì đáng nhớ ? - Tình cảm của em với quê hương như thế nào ? Đề số 1 : Em hãy viết một bức thư cho bạn ở miền Trung (hoặc miền Nam ) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................................…….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................…….. Đề số 2 : Em hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến (ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ....). …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................……………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................................................................……………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................................................................………………………….. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn : Tiếng Việt A. Kiểm tra đọc: I- Đọc thành tiếng (6điểm) - Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài Tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17 SGK Tiếng Việt 3 – Tập 1. Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đó do giáo viên nêu. II - Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)(Thời gian làm bài 30 phỳt) Đọc thầm bài “Cửa Tùng’’ SGK TV3 - Tập 1 (trang 109), chọn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây : Cõu 1 :Mục đích chính của bài văn là tả gì ? a.Tả cửa biển ở Cửa Tùng. b.Tả bãi cát ở Cửa Tùng. c.Tả sông Bến Hải. Cõu 2 :Em hiểu câu : "Bà chúa của các bãi tắm.” là : a.Bãi cát ở đây có từ lâu đời. b.Nước biển ở đây có ba màu sắc trong một ngày. c.Bãi tắm đẹp. Cõu 3 :Câu “Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre và rặng phi lao rì rào gió thổi” thuộc câu kiểu : aAi làm gì ? .b.Ai là gì ? c.Ai thế nào ? Cõu 4 :Trong cõu “ Mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển”.Cú mấy hỡnh ảnh so sỏnh? a. Một hình ảnh. b. Hai hình ảnh c. Ba hình ảnh B. kiểm tra viết I / Chính tả (nghe viết )(5điểm)(Thời gian viết bài 15 phỳt) (Từ đầu .....hòn đá thần.) Bài : “Nhà rông ở Tây Nguyên” SGK TV3 – Tập 1 (trang 127) II / Tập làm văn (5điểm) (Thời gian làm bài 40 phút) Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em dựa vào các gợi ý sau: Tổ em gồm những bạn nào? Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? c. Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? Bài kiểm tra học kì I Môn thi: Tiếng việt - khối 3 Thời gian: 60 phút( không kể thời gian giao đề) I/ Chính tả: (5 đ) 1. Nghe – viết: (3 đ) Bài: Vầng trăng quê em Sách Tiếng Việt 3 tập I trang 142. 2.Bài tập: ( 2 đ) 1. Điền vào chỗ trống tr hay ch để hoàn chỉnh đoạn văn sau: Sau ....ận bão, ...ân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. Mặt ...ời nhú lên dần dần rồi lên ....o kì hết ....òn ...ĩnh phúc hậu như một lòng đỏ của một quả ....ứng thiên nhiên đầy đặn. II/ Luyện từ và câu: ( 3 đ) khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Tên các công việc em thường thấy ở nông thôn: A. làm ruộng B. Chăn nuôi gia súc D. lắp ráp xe máy 2. Thân hình bác thợ cày chắc nịch.là kiểu câu: a. Ai ( con gì, cái gì) - là gì? b. Ai ( con gì, cái gì) - làm gì? c. Ai ( con gì, cái gì) - như thế nào? 3. Điền dấu phẩy vào các câu sau: Con chim gáy hiền lành£ béo nục. Đôi mắt trầm ngâm£ ngơ ngác nhìn xa. III/ Tập làm văn: ( 5 đ) Em hãy viết một bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Đề : Viết một đoạn văn ngắn( 8 – 10 câu) giới thiệu về tổ em dựa vào các gợi ý sau: Tổ em gồm những bạn nào? Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? Dựa vào nội dung bài đọc: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA (SGK tập 1) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Ông lão muốn con trai mình trở thành người như thế nào? a. Muốn con trai mình trở thành người có nhiều hũ bạc. b. Muốn con trai trở thành người siêng năng , chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm c. Muốn con trai trở thành người tài giỏi. Khi ông lão vứt tiền vào đống lửa người con làm gì? a. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra,không hề sợ bỏng. b. Người con ngồi thản nhiên. c. Người con ôm mặt khóc. Trong bài này tác giả nhắc đến dân tộc thiểu số nào?Họ sống chủ yếu ở đâu? a. Dân tộc Chăm. Sống chủ yếu ở Nam Trung Bộ. b. Dân tộc Ba Na . Sống ở Tây Nguyên. c. Cả hai ý trên đều đúng. Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống sau? Công cha như........................................................................ Nghĩa mẹ như......................................................................... A- Chính tả(Nghe viết) (5 điểm) 1,Bài viết: Nhà rông ở Tây Nguyên ( đoạn Gian đầu...... cúng tế) 2, Bài tập: Điền vào chỗ trống l hay n - Tay ......àm hàm nhai, tay quai miệng trễ. - Nhai kĩ ...o .....âu, cày sâu tốt .....úa. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 3 I/ KIỂM TRA ĐỌC * Đọc thầm: (4 điểm) mỗi câu đúng cho (1điểm) Câu 1: Ý b Câu 2: Ý c Câu 3: Ý a Câu 4: Ý c II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Viết chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn: (5 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn… bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (5 điểm) - Viết được một doạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài. Câu văn đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ rang, sạch đẹp được 5 điểm. - Tùy về mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm sau: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

File đính kèm:

  • docDe thi TV.doc
Giáo án liên quan