Đề thi môn Vật Lí Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Trường PTCS Phan Thành

Câu 1: Quả táo đang ở trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào?

A. Thế năng đàn hồi B. Thế năng hấp dẫn

C. Động năng D. Không có năng lượng

Câu 2: Nước biển mặn vì sao?

A. Các phân tử nước biển có vị mặn.

B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.

C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

Câu 3. Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì:

A. Sứ lâu hỏng B. Sứ rẻ tiền

C. Sứ dẫn nhiệt tốt D. Sứ cách nhiệt tốt

Câu 4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra chủ yếu

A. Chỉ ở chất khí

B. Chỉ ở chất lỏng

C. Chỉ ở chất khí và lỏng

D. Ở cả chất khí, chất lỏng và chất rắn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn Vật Lí Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Trường PTCS Phan Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD& ĐT BẢO LẠC TRƯỜNG PTCS PHAN THANH ĐỀ THI HỌC KÌ II Năm học 2013-2014 Môn : Vật Lí 8 Thời gian: 45' (Không kể thời gian giao đề) Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra - Đối với giáo viên: Kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức vật lý của giáo viên. - Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của học sinh. Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra Đề kiểm tra với hình thức kiểm tra tự luận Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Định luật về công. Công suất. Cơ năng Nhận biết được dạng năng lượng Số câu: 1 Số điểm Tỉ lệ % 0,5 5% 2. - Cấu tạo chất - Nhiệt năng. - Các hình thức truyền nhiệt Biết nhận biết chất dẫn nhiệt tốt, chất dẫn nhiệt kém. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Đơn vị nhiệt năng là jun (J). Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. Hiểu được bản chất của cấu tạo các chất. Nêu được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Số câu: 1 2 2 1 Số điểm Tỉ lệ % 0,5 5% 4 40% 1 10% 1 10% 3. Nhiệt lượng 5.Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải được một bài tập về sự trao đổi nhiệt hoàn toàn khi có sự cân bằng nhiệt tối đa của ba vật. 6.Vận dụng được công thức Q = m.c.Dt để tính nhiệt lượng một vật thu vào hay tỏa ra và các đại lượng có trong công thức. Số câu: 1/2 1/2 Số điểm Tỉ lệ % 1,5 15% 1,5 15% số câu: số điểm: Tỉ lệ %: 4 5 50% 3 2 20% 1 3 30% Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất Câu 1: Quả táo đang ở trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào? A. Thế năng đàn hồi B. Thế năng hấp dẫn C. Động năng D. Không có năng lượng Câu 2: Nước biển mặn vì sao? A. Các phân tử nước biển có vị mặn. B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. Câu 3. Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì: A. Sứ lâu hỏng B. Sứ rẻ tiền C. Sứ dẫn nhiệt tốt D. Sứ cách nhiệt tốt Câu 4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra chủ yếu A. Chỉ ở chất khí B. Chỉ ở chất lỏng C. Chỉ ở chất khí và lỏng D. Ở cả chất khí, chất lỏng và chất rắn. II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 5.Phát biểu định nghĩa nhiệt năng? Đơn vị đo nhiệt năng là gì?Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?(2đ) Câu 6. Kể tên các hình thức truyền nhiệt ? Cho biết hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất: rắn, lỏng, khí và chân không?(2đ) Câu 7. Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh ? (1đ) Câu 8. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,6kg vào 200g nước, miếng đồng nguội đi từ 100oC xuống 30oC. Hỏi : Nước nhận một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?(1,5đ) Nước nóng thêm bao nhiêu độ ? (1,5đ) Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Cho nhiệt dung riêng của đồng và của nước là 380J/kg.K và 4200J/ kg.K. --------------------------------Hết-------------------------------- (Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm) Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm. I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh đúng đạt 0,5 điểm Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Đáp án B D D C II. TỰ LUẬN CÂU NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM 5 -Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng. - Đơn vị nhiệt năng: J (Jun) - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 0,5đ 0,5đ 1đ 6 - Có 3 thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt - Hình thức truyền nhiệt chủ yếu : + Chất rắn : dẫn nhiệt + Chất lỏng và khí : đối lưu + Chân không : bức xạ nhiệt. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 7 Do nước nóng các phân tử chuyển động càng nhanh 1đ 8 Tóm tắt: (0, 5đ) m1= 0,6kg c1 = 380 J/ kg.K t1 = 1000C t = 300C m2 = 200g=0,2kg c2 = 4200 J/kg.K Q2 ? t ? Giải: a)Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra: Q1 = m1.c1.( t1 - t ) = 0,6.380.(100 - 30 ) = 15960 (J) Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra: Q2 = Q1 = 15960 (J) b) Độ tăng nhiệt độ của nước: Q2 = m2.c2. t Suy ra t = = = 19 (oC) Đáp số: Q2 = 15960 J t = 19oC 1đ 0,5đ 1đ Bước 6: Xem xét lại việc biên xoạn đề kiểm tra --------------------------------Hết--------------------------------

File đính kèm:

  • dockiem tra hoc ky 2 MTDA2.doc