Đề thi môn toán lớp 8 thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Bài 1: (4 điểm)

a/ Chứng minh rằng tổng lập phương của ba số nguyên liên tiếp chia hết cho 9

Bài 2: (4 điểm)

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a/ x3 + y3 + z3 – 3xyz

b/ x4 + 2011x2 + 2010x + 2011

 

doc3 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1592 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn toán lớp 8 thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN GIỒNG RIỀNG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2011 – 2012 ----------------- Khóa ngày 06/11/2011 ĐỀ THI MÔN TOÁN LỚP 8 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (4 điểm) a/ Chứng minh rằng tổng lập phương của ba số nguyên liên tiếp chia hết cho 9 b/ Chöùng minh raèng vôùi moïi soá töï nhieân n thì : A = 5n+2 + 26.5n + 82n+1 59 Bài 2: (4 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a/ x3 + y3 + z3 – 3xyz b/ x4 + 2011x2 + 2010x + 2011 Bài 3: (4 điểm) a/ Cho a + b = 2 và a2 + b2 = 20. Tính giá trị của biểu thức M = a3 + b3 b/ Cho a + b + c = 0 và a2 + b2 + c2 = 14. Tính giá trị của biểu thức N = a4 + b4 + c4 Bài 4: (4 điểm) Cho hình thang cân ABCD có góc ACD = 600, O là giao điểm của hai đường chéo. Gọi E, F, G theo thứ tự là trung điểm của OA, OD, BC. Tam giác EFG là tam giác gì? Vì sao? Bài 5: (4 điểm) Cho hình bình hành ABCD có E, F thứ tự là trung điểm của AB, CD. a/ Chứng minh rằng các đường thẳng AC, BD, EF đồng quy. b/ Gọi giao điểm của AC với DE và BF theo thứ tự là M và N. Chứng minh rằng EMFN là hình bình hành. ---HẾT--- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN 8 (THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011 – 2012) ---------------------- Bài 1: (4 điểm) a/ Ta phải chứng minh: A = n3 + (n + 1)3 + (n + 2)3 9 với n Z A = n3 + n3 + 3n2 + 3n + 1 + n3 + 6n2 + 12n + 8 = 3n3 + 9n2 + 15n + 9 (0,5đ) = 3n3 – 3n + 9n2 + 18n + 9 (0,5đ) = 3n(n – 1)(n + 1) + 9n2 + 18n + 9 (0,5đ) Nhận thấy n(n – 1)(n + 1) 3 nên 3n(n – 1)(n + 1) 9 Và 9n2 + 18n + 9 9 Vậy A 9 (0,5đ) b/ 5n+2 + 26.5n + 82n+1 = 25.5n + 26.5n + 8.82n = (0,5ñ) = 5n(59 – 8) + 8.64n (0,5ñ) = 59.5n + 8(64n – 5n) (0,5ñ) 59.5n 59 vaø 8(64n – 5n) (64 – 5) = 59 vaäy 5n+2 + 26.5n + 82n+1 59 (0,5ñ) Bài 2: (4 điểm) a/ x3 + y3 + z3 – 3xyz = (x + y)3 – 3xy(x + y) + z3 – 3xyz = = (x + y + z)3 – 3z(x + y)(x + y + z) – 3xy(x + y + z) (0,5ñ) = (x + y + z)[(x + y + z)2 – 3z(x + y) – 3xy] (0,5ñ) = (x + y + z)[x2 + y2 + z2 + 2xy + 2yz + 2zx – 3zx – 3zy – 3xy] (0,5ñ) = (x + y + z)(x2 + y2 + z2 – xy – yz – zx) (0,5ñ) b/ x4 + 2011x2 + 2010x + 2011 = = x4 + x3 + x2 + 2010x2 + 2010x + 2010 – x3 + 1 (0,5ñ) = x2(x2 + x + 1) + 2010(x2 + x + 1) – (x – 1)(x2 + x + 1) (0,5ñ) = (x2 + x + 1)(x4 + 2010 – x + 1) (0,5ñ) = (x2 + x + 1)(x4– x + 2011) (0,5ñ) Bài 3: (4 điểm) a/ Cho a + b = 2 và a2 + b2 = 20. Tính giá trị của biểu thức M = a3 + b3 Từ a2 + b2 = 20 (a + b)2 – 2ab = 20 ab = -8(0,5ñ) M = a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) = 23 – 3.(-8).2 = 56 (0,5ñ) b/ Cho a + b + c = 0 và a2 + b2 + c2 = 14. Tính giá trị của biểu thức N = a4 + b4 + c4 Từ a2 + b2 + c2 = 14 (a2 + b2 + c2)2 = 196 a4 + b4 + c4 = 196 – 2(a2b2 + b2c2 + c2a2) (0,5ñ) Ta lại có: a + b + c = 0 (a + b + c)2 = 0 a2 + b2 + c2 + 2(ab + bc + ca) = 0 (0,5ñ) (ab + bc + ca) = -7 (0,5ñ) (ab + bc + ca)2 = 49 a2b2 + b2c2 + c2a2 + 2abc(a + b + c) = 49 (0,5ñ) a2b2 + b2c2 + c2a2 = 49 (0,5ñ) Do đó N = a4 + b4 + c4 = 196 – 2(a2b2 + b2c2 + c2a2) = 196 – 2.49 = 98 (0,5ñ) Bài 4: (4 điểm) - Hình vẽ (0,5ñ) - Do ABCD là hình thang cân và Suy ra và là các tam giác đều. (0,5ñ) - Chứng minh vuông tại F (0,5ñ) - Xét vuông tại F có: (0,5ñ) - Chứng minh vuông tại E (0,5ñ) - Xét vuông tại E có: (0,5ñ) - Xét có: (0,5ñ) - Suy ra EF = EG = FG nên đều (0,5ñ) Bài 5: (4 điểm) a/ - Hình vẽ: (0,25ñ) - Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD, ta có O là trung điểm của BD. (0,25ñ) - Chứng minh BEDF là hình bình hành (0,5ñ) - Có O là trung điểm của BD nên O cũng là trung điểm của EF (0,5ñ) - Vậy EF, BD, AC đồng quy tại O. (0,5ñ) b/ - Xét ABD có M là trọng tâm, nên (0,5ñ) - Xét BCD có N là trọng tâm, nên (0,5ñ) - Mà OA = OC nên OM = ON (0,5ñ) - Tứ giác EMFN có OM = ON và OE = OF nên là hình bình hành. (0,5ñ) Trên đây là những gợi ý đáp án và biểu điểm, Học sinh có thể giải theo cách khác. Tùy vào bài làm cụ thể của học sinh, giám khảo cho điểm tương ứng. ------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docde thi hsg toan lop 8 cap huyen co dap an.doc
Giáo án liên quan