Câu 1. Một hợp tử của 1 loài sinh vật qua một số đợt nguyên phân liên tiếp tạo nên 16 tế bào mới và môi trường đã cung cấp nguyên liệu để tạo nên 120 nhiễm sắc thể đơn.
a.Tính số lần nguyên phân của hợp tử.
b. Tính bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
Câu 2.Người ta nói virut nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống. Ý kiến của em thế nào?
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn Sinh học Lớp 10 - Học kì 2 - Đề số 7 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: SINH HỌC 10 – NH: 2009-2010
Mã đề: 312
I. Phần chung
Câu 1: a.Quan sát và cho biết các tế bào trong hình đang ở kì nào? Thuộc kiểu phân bào nào? (biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 2n = 4)
3
2
1
b. Vì sao nhiễm sắc thể phải co xoắn cực đại trước khi bước vào kì sau?
Câu 2.Nêu đặc điểm sinh trưởng của vi khuẩn khi nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy không liên tục?
Câu 3.Phân biệt các loại bào tử ở vi sinh vật nhân sơ? Nội bào tử có phài là một loại bào tử sinh sản không? Vì sao?
Câu 4.Trình bày cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo nên virut?
II. Phần riêng:
Dành cho ban cơ bản:
Câu 1.Một tế bào của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra bao nhiêu tế bào mới? Tính tổng số nhiễm sắc thể của các tế bào mới?
Câu 2. Phân biệt vi sinh vật hoá dị dưỡng và hoá tự dưỡng?
Dành cho ban nâng cao:
Câu 1. Một hợp tử của 1 loài sinh vật qua một số đợt nguyên phân liên tiếp tạo nên 16 tế bào mới và môi trường đã cung cấp nguyên liệu để tạo nên 120 nhiễm sắc thể đơn.
a.Tính số lần nguyên phân của hợp tử.
b. Tính bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
Câu 2.Người ta nói virut nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống. Ý kiến của em thế nào?
Đáp án sinh học 10: Mã đề 312
Phần riêng:
Câu 1. 2đ
Hình 1: Kì sau nguyên phân 0.5đ
Hình 2: kì giữa nguyên phân 0.5đ
Hình 3: kì sau giảm phân 2 0.5đ
b. NST co xoắn để dễ di chuyền trong quá trình phân bào. 0.5đ
Câu 2. 2đ
VSV sinh trưởng theo đường cong gồm 4 pha:
+ Pha tiềm phát 0.5đ
+ Pha luỹ thừa 0.5đ
+ Pha cân bằng 0.5đ
+ Pha suy vong 0.5đ
Câu 3. 2đ
- SVV nhân sơ có 3 loại bào tử:
+ Ngoại bào tử: 0.5đ
+ Bào tử đốt: 0.5đ
+ Nội bào tử: 0.5đ
- Nội bào tử không phải là bào tử sinh sàn, đó là một dạng tự vệ. 0.5đ
Câu 4. 2đ
Lõi axit nucleic:
+ Cấu tạo: AND hoặc ARN 0.25đ
+ Chức năng: Mang và truyền đạt TTDT 0.5đ
Vỏ protein:
+ Cấu tạo: capsome 0.25đ
+ Chức năng: bảo vệ axit nucleic 0.25đ
vỏ protein và axitnucleic được gọi là nucleocapsit 0.25đ
Một số virut có vỏ ngoài, trên vỏ ngoài co gai glycoprotein:
+ Cấu tạo vỏ ngoài: lớp lipit kép và protein 0.25đ
+Chức năng: Bảo vệ nucleocapsit, gai glycoprotein có vai trò kháng nguyên và giúp virut bám trên TB chủ. 0.25đ
II. Phần riêng
Dành cho ban cơ bản:
Câu 1. 1đ
- Số tế bào mới: 23 = 8 0.5đ
- Tổng số NST: 8.24 = 192 0.5đ
Câu 2. 1đ
VSV hoá tự dưỡng :
+ Nguồn năng lượng: Chất vô cơ 0.25đ
+ Nguồn cacbon: CO2 0.25đ
VSV hoá dị dưỡng:
+ Nguồn năng lượng: Chất hữu cơ 0.25đ
+ Nguồn cacbon: chất hữư cơ 0.25đ
Dành cho ban nâng cao:
Câu 1. 1đ
- Số lần nguyên phân: 2x = 16 suy ra x = 4 lần 0.5đ
- Bộ NST của loài: 2n. (24 -1) = 120 suy ra 2n = 8 0.5đ
Câu 2. 1đ
- Giải thích: - Virut vừa mang đặc điểm vô sinh:.... 0.5đ
- Virut vừa mang đặc điểm của cơ thể sống:... 0.5đ
File đính kèm:
- De KT Sinh10 HK II6.doc