Đề thi kiểm tra định kỳ cuối kì II Lịch sử

Câu 1: Mục đích của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long là:

 Lật đổ chính quyền họ Trịnh

 Mở rộng căn cứ của nghĩa quân Tây Sơn

 Thống nhất giang sơn

 Chiếm vàng bạc, châu báu ở Đàng Trong

 Cả A và C đều đúng

Câu 2: Các trận đánh lớn của quân Tây Sơn trong cuộc đại phá quân Thanh là:

 Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa

 Sơn Tây, Khương Thượng, Hải Dương

 Yên Thế, Lạng Giang, Phượng Nhãn

 Hà Hồi, Đống Đa, Tây Sơn

 

doc9 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra định kỳ cuối kì II Lịch sử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, quan mới được theo học. Trường thu nhận con cháu vua quan và cả con dân thường nếu học giỏi. Câu 5: ( 3 điểm) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? .. Câu 6: ( 3 điểm) Hãy nêu kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ ? .. Họ và Tên: Lớp: 4 Môn: Địa lí Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng ( Mỗi ý đúng 1,5 điểm) Câu 1. ở đồng bằng duyên hải miền Trung: Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh, người Chăm. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người. Câu 2: Thành phố Cần Thơ có vị trí ở: Trung tâm đồng bằng sông Cửu Long Trung tâm đồng bằng Nam Bộ Trung tâm của sông Tiền và sông Hậu Câu 3: (2 diểm)Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta? Câu 4:(2điểm) Ở Cần Thơ , có thể đến những nơi nào để tham quan du lịch? Câu 5;(2điểm) Điền các thông tin còn thiếu vào chỗ chấm () trong bảng dưới đây. Tên hoạt động sản xuất Một số điều kiện cần thiết để sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung Trồng lúa . Trồng mía, lạc .. -Nước biển mặn. - Nhiều nắng .. Biển, đầm phá, sông. Người dân có kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy sản. Họ và tên: . Lớp: . Kiểm tra định kì cuối kì II Môn: Khoa học Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.( Mỗi ý đúng 1 điểm) Câu 1: Vai trò của không khí đối với sự sống Chỉ có con người và động vật mới cần không khí để thở, thực vật không cần không khí. Thành phần trong không khí quan trọng đối với hoạt động hô hấp của động vật là khí các- bô- níc. Thành phần trong không khí quan trọng đối với hoạt động hô hấp của thực vật là khí ô –xi. Con người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. Cả C và D đều đúng Câu 2: Trường hợp nào sau đây có thể là nguyên nhân làm ô nhiễm không khí? Xả phân, nước thải bừa bãi. Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu. Khai thác, sử dụng năng lượng Mặt Trời, gió thay cho dùng than củi. Thải khí thải từ các nhà máy vào môi trường. Cả A, B và D đều đúng. Câu 3: Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành là: Trồng cây xanh Dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói Đi đại tiện,tiểu tiện đúng nơi quy định. Đổ rác ra đường. Cả A, B và C đều đúng. Câu 4: Để sống và phát triển bình thường, động vật cần: Có đủ nước, ánh sáng và không khí. Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn và không khí. Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn. Có đủ không khí. Câu 5(3 điểm) Không khí bị ô nhiễm có hại gì đối với đời sống của con người, động vật, thực vật. .. Câu 6: Viết tên các chất còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành “ Sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật” dưới đây: Ánh sáng mặt trời Hấp thụ Thải ra . . Các chất khoáng Hơi nước Thực vật Họ và tên: . Lớp: . Kiểm tra định kì cuối kì II Môn: Khoa học I/Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Câu1: Đánh dấu x trước câu đúng: (1 điểm) Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất là: Mặt Trăng Gió Mặt trời Cây xanh Câu 2: Đánh dấu x trước câu đúng: ( 1,5 điểm) a/ Hợp tử phát triển thành gì? ( 0,5 điểm) Hạt Phổi b/ Noãn phát triển thành gì? (0,5 điểm) Hạt Quả c/ Bầu nhụy phát triển thành gì? (0,5 điểm) Hạt Quả Câu 3:(1,5 điểm) Loài vật nào dưới đây đẻ nhiều con trong một lứa? (0,5 điểm) Mèo Ngựa Voi Trâu Chó Lợn Chọn các từ, cụm từ cho trong ngoặc ( trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái) để điền vào trong các câu sau: Đa số các loài vật chia thành hai giống..Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra.Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra. Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự ..hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành .., mang những đặc tính của bố và mẹ. II/ Phần tự luận: (6 điểm) Câu 4: Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động, con người cần làm gì? Con người lấy nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động từ đâu?(2điểm ) Câu 5: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Kể một số tài nguyên ở địa phương em? .. Câu 6: Động vật sinh sản bằng cách nào? Lấy ví dụ minh họa? (2 điểm) Họ và tên: .. Lớp : .. Đề kiểm tra định kì cuối kì II Môn : Tiếng việt Đọc thầm và làm bài tập sau: ĐI XE NGỰA Chiếc xe cùng con ngựa Cú của Anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn,lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh troa cả dây cương cho tôi Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm. Theo Nguyễn Quang Sáng Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng cho mỗi câu hỏi sau: 1/ Ý chính của bài văn là gì? Nói về hai con ngựa kéo xe khách. Nói về một chuyến đi xe ngựa. Nói về cái thú đi xe ngựa. 2/ Câu “ Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương.”miêu tả đặc điểm con ngựa nào? Con ngựa Ô. Con ngựa Cú. Cả hai con. 3/ Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô? Vì nó chở được nhiều khách. Vì chạy nước kiệu của nó rất bền. Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. 4/ Vì sao tác giả rất thích thú đi xe ngựa của anh Hoàng? Vì anh Hoàng là hàng xóm thân tình với tác giả, anh cho đi nhờ không lấy tiền. Vì tác giả yêu thích hai con ngựa và thỉnh thoảng lại được cầm dây cương điều khiển cả chiếc xe ngựa. Cả hai ý trên. 5/ Câu “ Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi”. Thuộc kiểu câu gì? a. Câu kể b. Câu khiển. c. Câu hỏi. 6/ Chủ ngữ trong câu “ Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều, thiệt dễ thương.” là những từ ngữ nào? Cái tiếng vó của nó Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều 7/ Câu “ Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lai vừa ngắn, lông vàng như lửa”. có mấy tính từ? a. Hai tính từ ( Đó là:) b. Ba tính từ ( Đó là:) .c. Bốn tính từ ( Đó là:) 8/ Bài này có mấy danh từ riêng ? Hai danh từ riêng ( Đó là : ....................................................................) Ba danh từ riêng ( Đó là : ....................................................................) Bốn danh từ riêng ( Đó là : ....................................................................) 9/ Câu «  Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh ». trạng ngữ chỉ : Trạng ngữ chỉ nơi chốn Trạng ngữ chỉ thời gian. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Họ và tên: .. Lớp: .. Đề kiểm tra định kì cuối kì II Môn : Toán 1/ Nối mỗi phân số ở cột trái với phân số bằng nó ở cột phải: 2/ Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Giá trị của chữ số 4 trong số 240853 là: A. 4 B. 40 C. 40853 D 40000 b. Số thích hợp điền vào chỗ chấmđể 1 tấn 32 kg = kg là; A. 132 B. 1320 C 1032 D. 10032 c. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để = là: A. 15 B. 21 C. 7 D. 5 d. Số thích hợp điền vào chỗ chấm đề 5 dm23 cm2 = cm2 là: A. 53 B. 530 C. 503 D. 5030 3/ Tính 4/ Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Tỉ số của 3 và 5 là 5 Hình M tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEGH Điền số thích hợp vào chỗ chấm : DH = .........cm ; BE = ........................cm Diện tích hình M là : ...............................cm2 Chu vi hình M là : ...................................cm 6/ Hai cửa hàng bán được 665 tấn gạo. Tìm số gạo mỗi cửa hàng bán được, biết rằng số gạo cửa hàng thứ nhất bán được số gạo bán được của cửa hàng thứ hai. Bài giải : .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docde kiem tra cuoi nam.doc
Giáo án liên quan