Đề thi học sinh giỏi vòng huyện môn Hóa học Lớp 8

Câu I:

1. Lập các phương trình phản ứng sau.

a/ Al + O2 --> Al2O3

b/ Al + HCl -->

c/ Cu + HNO3 --> Cu(NO3)2 + NO + H2O

d/ FexOy + HCl --> FeCl2y/x + H2O

e/ FexOy + CO --> FeO + CO2

2. Hãy chứng minh rằng: 1 đv.C=1/N gam

3. Một hợp chất A gồm 3 nguyên tố: Mg, C và O.

 100 mol hợp chất A có khối lợng là 8,4 kg và tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố có thành phần là Mg:C:O=2:1:4. Lập công thức phân tử của A.

Câu II:

1. Một bình kín đựng 84 lit không khí (ở đktc). Người ta cho vào bình 3 gam cacbon để đốt. Sau đó lại cho tiếp 18,6 gam phốt pho để đốt.

a/ Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng các chất trong bình sau khi phản ứng kết thúc.

b/ Tính số phân tử, số nguyên tử của những nguyên tố trong các lợng chất đó.

2. Một hỗn hợp khí gồm: 4 lit CO2, 5 lit CO và 11 lit H2. Hãy tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn.

3. Một oxit kim loại chứa 52,94% kim loại (về khối lượng). Hãy xác định công thức phân tử của oxit đó.

 

doc7 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1996 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi vòng huyện môn Hóa học Lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2O --> NaOH + ? FexOy + HCl --> FeCl2y/x + H2O Câu II: 1. Có 2 sợi dây kim loại Mg và Fe có cùng khối lượng nh nhau. Nừu nhúng mỗi sợi dây kim loại đó vào cốc chứa dung dịch HCl thì có hiện tợng gì xảy ra? Viết phương trình phản ứng? So sánh khí thoát ra ở đktc trong mỗi trường hợp. 2. Khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit sắt nung nóng bằng khí hiđro thu được 7,2 gam nước. Hãy xác định công thức của oxit sắt trên. 3. Cho 4,8 gam bột kim loại magiê vào bình cầu chứa 11,2 lit không khí (thể tích Mg coi như không đáng kể, oxi chiếm 20% thể tích không khí còn lại là nitơ). Sau đó nút kín bình cầu rồi nung cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, để nguội. a/ Tính khối lượng các chất trong bình cầu sau khi để nguội? b/ Nếu mở nút bình cầu ra thì khối lượng các chất trong bình cầu có thay đổi không? Tính cụ thể? =============== Đề số 9 (Năm 2003-2004) Bài I: 1. Chứng minh rằng: 1 đvC=1/N gam 2. Dựa vào nguyên tử khối và khối lượng mol nguyên tử của hiđro hãy cho biết 1 gam lớn hơn bao nhiêu lần so với 1 đvC. 3. Tính khối lượng bằng gam của 1 nguyên tử O, 1 phân tử H2O, 1 phân tử O2. Bài II: 1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Nêu ý nghĩa của định luật? 2. Đốt cháy hoàn toàn 16 gam hợp chất X cần 44,8 lít khí oxi (ở đktc) thu được khí cacbonic và hơi nớc theo tỉ lệ mol là1:2. Tính khối lượng của khí cacbonic và nước. Bài III: 1. Lập công thức hoá học của các hợp chất với oxi của các nguyên tố sau: K(I); Fe(III); S(IV); Mn(VI); Zn(II). 2. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt trong ống sứ bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đợc 6,72 lit khí (ở đktc). Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức của oxit sắt. Bài IV: Có 2 bình khí đều có dung tích 11,2 lit và có khối lượng bằng nhau. Bình I chứa hỗn hợp khí CO2 và H2, bình II chứa hỗn hợp khí CO và H2. Hãy tính phần trăm thể tích các khí có trong mỗi bình. Biết bình II có khối lượng là7,5 gam (các khí đo ở đktc) Bài V: 1. Đốt cacbon trong bình đựng không khí. Cacbon và oxi phản ứng vừa hết. Tính khối lượng của 5,6 lit hỗn hợp khí sau phản ứng đốt cháy cacbon ở đktc? 2. Nếu cacbon cháy hết mà sau phản ứng còn d oxi. Hãy tính phần trăm thể tích các khí sau phản ứng. Cho biết khối lượng của22,4 lit hỗn hợp khí sau phản ứng là 30,6 gam. Cho các chất khí đo ở đktc và khí oxi chiếm 20% thể tích không khí, còn lại là nitơ. ===================== Đề số 10 (năm 2003-2004 Lâm Thao) Câu 1: Đặt 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Giả sử để lên 2 đĩa cân các chất sau, hỏi vị trí của cân như thế nào? a/ 0,25 mol NaOH và 6.1023 phân tử CaCO3. b/ 0,2 mol nhôm và 0,1 mol Ag c/ 11,2 lit CO2 (ở đktc) và 9.1023 phân tử khí nitơ. Câu 2: a/ Trong các loại phân đạm sau, loại đạm nào giàu nitơ nhất: CO(NH2)2; NH4Cl; NH4NO3; (NH4)2SO4. b/ Cho 3 nguyên tố O, Fe, S. Viết công thức phân tử của các hợp chất chứa 2 hoặc 3 nguyên tố trên. Câu 3: Thành phần % về khối lượng của một hỗn hợp khí nh sau: 8% SO2; 9,5% O2; 82,5% N2. Hãy tính thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí trên. Câu 4: Nung 24,5 gam KClO3 một thời gian thu đợc 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam phôtpho trắng , phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam cacbon để đốt. a/ Tính hiệu suất của phản ứng phân huỷ KClO3? b/ Tính số phân tử, khối lượng các chất trong mỗi bình sau phản ứng? Đề số 11 (Năm 2004-2005) Câu 1: Hãy cho biết có mấy cách tính khối lượng thực của nguyên tử? Lấy ví dụ với nguyên tử oxi. Câu 2: Hoàn thành phơng trình hoá học sau: 1/ ? + ? à FeCl2 + H2 2/ ? + H3PO4 à Ca3(PO4)2 + H2 3/ KClO3 à ? + O2 4/ Na + ? à NaOH + ? 5/ Al + H2SO4 à ? + ? 6/ FexOy + H2 à Fe + H2O 7/ NxOy + Cu à CuO + N2 8/ M + HCl à MCln + H2 Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,33 gam hợp chất X thu đợc 0,392 lit CO2 ở đktc và 2,24 gam SO2. Tìm công thức hoá học đơn giản của X. Câu 4: Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng dd HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng. - Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 gam CaCO3 - Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a gam nhôm. Cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính a. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo PT: CaCO3 + HCl à CaCl2 + CO2 + H2O Al + H2SO4 à Al2(SO4)3 + H2 Câu 5: 1. Hỗn hợp A gồm 12,8 gam khí oxi và 4,4 gam khí cacbonic. a. Tính số mol và thể tích của hỗn hợp A (ở đktc) b. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp. 2. Tính khối lượng của 1 lit hỗn hợp khí ở đktc gồm những lượng bằng nhau khí CO2 và N2. =========================== Đề số 12 (Năm 2005-2006) Bài I: Hãy chọn đáp án đúng và giải thích. 1. Số nguyên tử oxi có trong 9,8 gam H2SO4 (E) được so sánh với số nguyên tử oxi có trong 7,2 gam H2O (F) là: A. E=F B. E>F C. E<F D. Không xác định đợc 2. Hỗn hợp khí A ở đktc gồm những thể tích bằng nhau gồm khí CO2 và O2. Vậy 1 lit khí A có khối lượng là: A. 1,565 gam B. 1,892 gam C. 1,696 gam D. 1,752 gam 3. Đốt cháy 1,6 gam hợp chất M cần 6,4 gam khí oxi. Sau phản ứng thu đợc khí CO2 và hơi nớc theo tỉ lệ về khối lợng là 11:9. Khối lợng của CO2 và H2O lần lượt là: A. 3,4 g và 4,6 g B. 4,4 g và 3,6 g C. 5 g và 3 g D. 4,2 g và 3,8 g 4. Trong công thức hoá học FexOy hoá trị của Fe là: A. Hoá trị II. B. Hoá trị III. C. Hoá trị D. Hoá trị Bài II: Từ những chất Mg, Al, S, dung dịch HCl, KClO3, PbO. Viết phương trình hoá học để điều chế các chất Pb, SO2, MgO, Al2O3. Bài III: Lấy cùng khối lượng mỗi kim loại kẽm, nhôm, sắt cho tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng. Hãy cho biết lượng khí thoát ra ở phản ứng nào là lớn nhất? Bài IV: Ngâm 45,5 gam hỗn hợp bột các kim loại Zn, Cu, Ag trong dung dịch HCl d thu được 4,48 lit khí (ở đktc). Nếu đốt 1 lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 51,9 gam. Viết phương trình hoá học xảy ra? Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài V: Khử hoàn toàn 4,8 gam một kim loại ở nhiệt độ cao cần 2,016 lit khí H2. Kim loại thu được đem hoà tan trong HCl d được 1,344 lit khí hiđro. Xác định kim loại thu được. ====================== Đề số 13 (Năm 2005-2006 Lâm Thao) Câu 1: 1. Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố có số proton là: 3, 11, 19. 2. So sánh cấu tạo vỏ các nguyên tử trên về số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng và hoá trị của chúng. Câu 2: Một hỗn hợp khí gồm 16 gam O2 và 56 gam N2. Tính khối lượng của 22,4 lit hônc hợp khí đó ở đktc? Câu 3: Hãy tính. Số nguyên tử sắt có trong 2,5 cm3 sắt (Biết DFe=7,86 g/cm3) Số nguyên tử nhôm có trong 1,7 cm3 nhôm (Biết DAl=2,7 g/cm3) 4,4 gam CO2 có chứa bao nhiêu phân tử CO2? Phải lấy bao nhiêu gam natri để có số phân tử bằng số phân tử CO2. Câu 4: Khử hoàn toàn 80 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO bằng khí H2 thu đợc 59,2 gam chất rắn. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc? Câu 5: Khi phân tích hợp chất khí của hiđro với nguyên tố X và hợp chất của oxi với nguyên tố đó ta thu đợc kết quả nh sau:%H/%O=15/64. Biết nguyên tố X có hoá trị IV. Hãy xác định X ======================= Đề số 14 (Năm 2007-2008) Câu I: Hãy chọn đáp án đúng và giải thích. Tổng số các hạt chứa trong nguyên tử của nguyên tố A là 18, biết số proton là 6 thì ta sẽ có: A. Số e=5 và số n=7 B. Số e=4 và số n=8 C. Số e=6 và số n=6 D. Số e=8 và số n=4 Biết dX/Y=2; dY/Z=0,4 và . Vậy khối lợng mol phân tử của X là : A. 44g B. 32g C. 80g D. 64g Có 2 bình đựng hai khí riêng biệt là khí hiđro và khí oxi có cùng khối lượng. Vậy chúng sẽ có : A. Số mol bằng nhau B. Thể tích bằng nhau C. Số nguyên tử nh nhau D. Cả 3 đáp án trên đều sai Trong phòng thí nghiệm thu khí hiđro bằng cách đẩy khí phải úp bình vì: A. Khí H2 it tan trong nước B. Khí H2 nhẹ hơn không khí C. Khí H2 nặng hơn oxi D. Khí H2 nặng hơn không khí Nguyên tử của nguyên tố R nặng 5,31.10-23 gam. Vậy R là: A. O=16 đv.C B. Al=27 đv.C C. S=32 đv.C D. N=14 đv.C Câu II: Hãy hoàn thành các PTHH sau: 1. Na + ? NaOH + H2 2. ? + O2 Fe3O4 3. FexOy + ? Fe + H2O 4. 2P2O5 + ? H3PO4 5. FexOy + HCl FeCl2y/x + H2O Câu III: Có các chất H2O, HCl, Fe2O3, Al và các dụng cụ, phơng tiện kĩ thuật cần thiết. Hãy viết các phương trình hoá học để điều chế ra các chất: H2, O2, Fe, FeCl2, Al2O3. Câu IV: Một dây sắt nặng 3,36 gam trong khí oxi d, sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 4,64 gam một oxit sắt. Hãy tìm công thức của oxit sắt và gọi tên oxit sắt đó. Cho biết hoá trị của sắt trong oxit thu được ở trên. Câu V: Trong một bình kín chứa 2 chất khí là CO và CO2. Khi phân tích các chất khí trong bình người ta thu đợc 6 gam cacbon và 9,6 gam oxi. Tính khối lượng của CO và CO2 trong hỗn hợp. Câu VI: Có 2 cốc thuỷ tinh A và B chứa dung dịch HCl , khối lượng axit ở 2 cốc bằng nhau. Người ta cho 1 mẩu kim loại Al vào cốc B và 1 mẩu kim loại kẽm và cốc A, khối lượng của 2 mẩu kim loại nh nhau. Cân sẽ thay đổi như thế nào nếu lượng axit ở 2 cốc phản ứng hết? Cân sẽ thay đổi như thế nào nếu 2 kim loại phản ứng hết? Hãy giải thích sự lựa chọn đó. ===================== Đề số 15 Câu 1: Hoàn thành các PTHH sau: P + …… ---> P2O5 KMnO4 ----> Fe + O2 ---> FexOy + H2 ---> Fe + H2O FexOy + Al ---> FemOn + Al2O3 Câu 2: Chứng minh rằng: 1đvC = 1/N gam (N là số Avogađro) Câu 3: Oxit của một nguyên tố có dạng AxOy. Hãy xác định công thức đơn giản của oxit. Biết mA:mo = 7:3. Câu 4: Một tấm nhôm nặng 0,5gam để trong không khí một thời gian bị oxi hoá. Khối lượng tăng thành 0,525gam. Tính phần trăm khối lượng nhôm đã bị oxi hoá. Câu 5: Nung hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam photpho nung nóng, phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam cacbon để đốt. Tính hiệu xuất của phản ứng phân huỷ kali clorat. Tính số phân tử, khối lượng các chất trong mỗi bình sau phản ứng. Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm CO và H2 có tỉ khối so với hiđro là 7,5. Cần thêm bao nhiêu lít khí hiđro vào 50 lít hỗn hợp X để cho tỉ khối giảm đi 2 lần. ==================

File đính kèm:

  • docBồi dương háo 8 đề thi.doc
Giáo án liên quan