Đề thi học sinh giỏi Vật Lí Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Tam Hưng

 Câu 1 (2đ): Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra ? Làm thế nào để tránh hiện tượng này ?

 Câu 2 (2đ):

• Trong ba bản báo cáo thực hành, kết quả đo thể tích được ghi như sau:

• V1 = 14,5 cm3 B. V2 = 20,1 cm3

• V3 = 17,2 cm3 D. V4 = 15,4 cm3

Hãy cho biết ĐCNN của bình chia độ dùng trong mỗi bài thực hành trên ?

• Tìm những số thích hợp điền vào chỗ trống:

• Một ô tô nặng 25000 Niutơn, sẽ có khối lượng .tấn.

• Một gói mì có khối lượng 75g, một thùng mì 20 gói sẽ nặng niutơn.

 Câu 3 (4đ): Em hãy trình bày một phương án thích hợp để xác định khối lượng của một cái cột sắt hình trụ cao khoảng 10m .

Phần II. Bài tập định lượng (12đ)

 Câu 4: (4đ)

 a.(2đ) Hãy sắp xếp các số đo sau theo thứ tự tăng dần ( không cần trình bày chi tiết các bước giải)

 

docx4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Vật Lí Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Tam Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Tam Hưng ĐỀ THI OLYMPIC VẬT LÝ LỚP 6 Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Tường Năm Học: 2013 -2014 (Thời gian làm bài: 120 phút) Phần I: Định tính và bài tập thí nghiệm. Câu 1 (2đ): Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra ? Làm thế nào để tránh hiện tượng này ? Câu 2 (2đ): Trong ba bản báo cáo thực hành, kết quả đo thể tích được ghi như sau: V1 = 14,5 cm3 B. V2 = 20,1 cm3 V3 = 17,2 cm3 D. V4 = 15,4 cm3 Hãy cho biết ĐCNN của bình chia độ dùng trong mỗi bài thực hành trên ? Tìm những số thích hợp điền vào chỗ trống: Một ô tô nặng 25000 Niutơn, sẽ có khối lượng .tấn. Một gói mì có khối lượng 75g, một thùng mì 20 gói sẽ nặng niutơn. Câu 3 (4đ): Em hãy trình bày một phương án thích hợp để xác định khối lượng của một cái cột sắt hình trụ cao khoảng 10m . Phần II. Bài tập định lượng (12đ) Câu 4: (4đ) a.(2đ) Hãy sắp xếp các số đo sau theo thứ tự tăng dần ( không cần trình bày chi tiết các bước giải) 0,2 km ; 2000mm ; 2dm ; 5cm ; 1m 125 cc ; 1250 mm3 ; 1,25 l ; 1,5 dm ; 150 ml 0,025 kg ; 250 g ; 2500 mg ; 0,01t ; 0,0025 tạ 200C ; 950 F ; 273 K b. Dùng hai mặt phẳng nghiêng để đưa vật nặng lên cao. Một mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 2m và một mặt phẳng nghiêng khác dài 6m, cao 1,8m. Mặt phẳng nghiêng nào cho ta lợi về lực hơn? ( Tức là lực kéo nhỏ hơn) Vì sao? Câu 5 (4đ) a. Biết 800g rượu có thể tích 1 lít. Hãy tính khối lượng riêng của rượu. Bao nhiêu lít nước sẽ có khối lượng bằng khối lượng rượu trên? b. Biết một xe cát có thể tích 8 m3, có khối lượng 12 tấn. Tính khối lượng riêng của cát. Tính trọng lượng của 5 m3 cát. Câu 6 (4đ): Ở 200C thanh ray bằng sắt có chiều dài 12m. Nếu nhiệt độ tăng lên 500C thì chiều dài của thanh ray là bao nhiêu? Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 10C thì chiều dài của sắt tăng thêm 0,000012 chiều dài ban đầu. Tại nhiệt đo bao nhiêu thì số đọc trên nhiệt giai Farenhai gấp 2 lần số đọc trên nhiệt giai Xenxiut? Hết. Hướng dẫn chấm Câu 1: (2 điểm) - Giải thích đúng (1điểm) - Nêu đúng biện pháp ( 1điểm) Câu 2: (2 điểm) a. Mỗi ý đúng 0,25 điểm ĐCNN: 0,1 cm3 hoặc 0,5 cm3 ; B. : 0,1 cm3 C. : 0,1 cm3 hoặc 0, 2 cm3 ; D. : 0,2 cm3 hoặc 0,1 cm3 b. Mỗi ý đúng 0,5 điểm . A. 2,5 tấn B. 15 N Câu 3: (4 điểm) Có thể thực hiện phương án sau: Dùng thước dây đo chu vi của cột rồi áp dụng công thức C = 3,14 . 2R. ( 1 điểm) Tính bán kính R= ( 1 điểm ) Tính thể tích của cột sắt: V = 3,14 . R2h ( 1 điểm) Tra bảng tìm D rồi dùng công thức M = D.V để xác định khối lượng của cột sắt (1đ) Câu 4: ( 4 điểm): a. (2 điểm) Mỗi phần đúng 0,5 điểm 2dm ; 50cm ; 1m ; 2000m ; 0,2km 1250 mm3 ; 125cc ; 150 ml ; 1,25l ; 1,5 dm3 2500mg ; 250g ; 0,025kg ; 0,025 tạ ; 0,01 tấn 273 K ; 200C ; 950C b.( 2 điểm) Tính độ nghiêng của mỗi mặt phẳng nghiêng ( 1điểm) So sánh rồi kết luận : Mặt phẳng nghiêng 1 có độ nghiêng ít hơn nên được lợi về lực hơn (1điểm) Câu 5 ( 4 điểm): a.(2điểm): Khối lượng riêng của rượu: D = 800 kg/m3 ( 1điểm) Một kg nước có thể tích 1 lít, vậy thể tích của nước ứng với khối lượng 800g = 0,8 kg là 0,8 lít (1điểm) b.(2điểm): Khối lượng riêng của cát: D = m/V = 1500 kg/m3 (1điểm) Trọng lượng riêng của cát: d = 10 D = 15000 N/m3 (0,5điểm) Trọng lượng của 5m3 cát : P = 75000N (0,5điểm). (Chú ý: Thiếu mỗi công thức trừ 0,25 điểm) Câu 6 ( 4điểm): a. (2điểm) Nhiệt độ tăng thêm 500C – 200C = 300C (0,5điểm) Chiều dài tăng thêm: 12. 0,000012. 30 = 0,00432 (m) (1điểm) Vậy chiều dài thanh ray ở 500C là: 12 + 0,00432 = 12, 00432 (m) (0,5điểm) b.(2điểm): Gọi x là nhiệt độ trên nhiệt giai Farenhai ta có: x = 32+x/2.1,8 (1điểm) => x= 3200F ứng với 1600C (1điểm) (HS làm cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa)

File đính kèm:

  • docxDe thi Olympic Vat Ly lop 6 mới.docx