I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình độ có ĐCNN 0,5 cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp sau:
A. V1 = 35.7 cm3 C. V3 =35,5 cm3
B. V2 = 35,50 cm3 D. V4 = 35 cm3
Câu 2: Một vật có khối lượng là : 300 g. Vật này có trọng lượng bằng 2/3 trọng lượng của vật thứ hai, trọng lượng của vật thứ hai là:
A. 450 g B. 4,5 N C . 0,2 kg D . 2 N
Câu 3: Khi nói đến nặng như “Chì” là nói đến điều gì?
A. Trọng lượng của nó C. Khối lượng riêng của nó
B. Khối lượng của nó D. Cả ba ý trên
Câu 4: Người ta pha 50g muối vào nửa lít nước, hãy tìm khối lượng riêng của nước muối ( khi hoà tan muối vào nước thể tích muối tăng không đáng kể):
A. 1100 kg/ m3 C. 550 kg/ m3 B. 1000 kg/ m3 D. 2200 kg/ m3
II. Tự luận (18 điểm)
Câu 1: ( 6đ)Cú 20 Viờn sỏi người ta dùng cân Roobecvan để cân ,đặt 20 viên sỏi lên đĩa cõn bờn phải ,cũn đĩa cân bên trái gồm cố 2 quả cân 1 kg,1 quả cân 500 g 1 quả cân 50g , 2 quả cân 20 g và 1 quả cân 5 g .Sau đó người ta bỏ 20 viên sỏi đó vào bỡnh chia độ lúc đầu mực nước trong bỡnh chia độ là 4000 ml sau khi thả cỏc viờn sỏi vào bỡnh chia độ thỡ mực nước là 5000 ml .
a , Tính khối lượng của 20 viên sỏi ?
b , Tớnh thể tớch của 20 viờn sỏi ?
c ,Tính khối lượng riêng của sỏi?
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 581 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Vật Lí Lớp 6 - Đề số 1 - Trường THCS Bình Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HSG MễN VẬT Lí 6
Thời gian : 150 phỳt
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình độ có ĐCNN 0,5 cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp sau:
A. V1 = 35.7 cm3 C. V3 =35,5 cm3
B. V2 = 35,50 cm3 D. V4 = 35 cm3
Câu 2: Một vật có khối lượng là : 300 g. Vật này có trọng lượng bằng 2/3 trọng lượng của vật thứ hai, trọng lượng của vật thứ hai là:
A. 450 g B. 4,5 N C . 0,2 kg D . 2 N
Câu 3: Khi nói đến nặng như “Chì” là nói đến điều gì?
A. Trọng lượng của nó C. Khối lượng riêng của nó
B. Khối lượng của nó D. Cả ba ý trên
Câu 4: Người ta pha 50g muối vào nửa lít nước, hãy tìm khối lượng riêng của nước muối ( khi hoà tan muối vào nước thể tích muối tăng không đáng kể):
A. 1100 kg/ m3 C. 550 kg/ m3 B. 1000 kg/ m3 D. 2200 kg/ m3
II. Tự luận (18 điểm)
Câu 1: ( 6đ)Cú 20 Viờn sỏi người ta dựng cõn Roobecvan để cõn ,đặt 20 viờn sỏi lờn đĩa cõn bờn phải ,cũn đĩa cõn bờn trỏi gồm cố 2 quả cõn 1 kg,1 quả cõn 500 g 1 quả cõn 50g , 2 quả cõn 20 g và 1 quả cõn 5 g .Sau đú người ta bỏ 20 viờn sỏi đú vào bỡnh chia độ lỳc đầu mực nước trong bỡnh chia độ là 4000 ml sau khi thả cỏc viờn sỏi vào bỡnh chia độ thỡ mực nước là 5000 ml .
a , Tớnh khối lượng của 20 viờn sỏi ?
b , Tớnh thể tớch của 20 viờn sỏi ?
c ,Tớnh khối lượng riờng của sỏi?
Câu 2: Một học sinh muốn nâng một thùng gỗ có khối lượng 30kg từ mặt đất lên dộ cao 1m.
a. Nếu dùng tay trực tiếp nâng vật thì học sinh đó dùng một lực tối thiểu là bao nhiêu?
b. Nếu dùng một tấm ván để làm mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 2m thì học sinh đó chỉ cần dùng một lực nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng).
c. Nếu học sinh này muốn chỉ dùng một lực có độ lớn bằng 1/2 độ lớn của lực ở câu b. thì có thể dùng tấm ván dài bao nhiêu mét? (Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng).
Câu 3: Mai có 1,6 kg dầu hoả. Hằng đưa cho Mai 1 cái can 1,5 l để đựng . Cái can đó có chứahết dầu không ? Vì sao ? Biết dầu có khối lượng riêng là 800 kg/m3.
Câu 4 . Nờn sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hai hệ thống ròng rọc sau (Hình a hoặc b) để đưa vật m lên cao ? Giải thích ?
Hình a
Hình b
Câu 4. (2 đ)Người ta đo thể tích của một lượng khí ở các nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ( 0C)
0
20
40
60
80
100
Thể tích( lít)
2
2,2
2,4
2,6
2,8
3
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ và nhận xét gì về hình dạng của đường biểu diễn này.
Đáp án và thang điểm môn lý 6
Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
A
B
C
A
II. Tự luận (1 điểm)
Câu 1 (4 đ)
a , Khối lượng m = 2,595 kg
b , Thể tớch v = 1000ml = 0,001 m
c , khối lượng riờng của sỏi D = m/v = 2,595 : 0,001 = 2595 kg/m
Câu 2: a , dùng một lực tối thiểu là 300N ( 2 điểm)
b , F= =150N ( 2,5 điểm)
c , l = = 4m ( 2,5 điểm)
Câu 2: Từ công thức : D = suy ra V = (1đ)
Thay số ta có: V = =0,002 m3 = 2dm3 = 2l (1đ)
Vậy thể tích của 1,6 kg đầ hoả là 2l > 1,5l (thể tích của can).
Suy ra cái can Hằng đưa cho Mai không chứa hết 1,6 kg dầu hoả. (1 đ)
Câu 3: Nên dùng hệ thống thứ 2 vì hệ thống thứ nhất gồm 2 ròng rọc cố định chỉ có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo. Phải kéo 1 lực F = P = 10 N
Hệ thống 2 gồm 1 ròng rọccos định và 1 ròng rọc động vừ làm đổi hướng của lực, vừa làm giảm lực kéo vật, chỉ phải kéo 1 lực F < 10 N
Câu 4. Vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ : 2 đ
Nhận xét gì về hình dạng của đường biểu diễn : 1 đ
File đính kèm:
- DE THI HSG VAT LY 6.doc