Câu 1: (2 điểm)
a. Hãy tìm một thành ngữ trái nghĩa với mỗi thành ngữ sau;
- Khoẻ như voi - Nhanh như sóc.
- Dữ như cọp - Đẹp như tiên
b. Tìm vị ngữ thích hợp(chỉ con vật, đồ vật được nhân hoá)với mỗi chủ ngữ dưới đây.
- Thỏ mẹ và đàn con .
- Anh chàng Trống trường tôi .
Câu 2(2 điểm): Cho đoạn văn sau:
Về mùa thu, trời xanh và cao dần lên. Lúa xanh tít trải dài từ những bìa làng đến tận chân trời. Những thửa ruộng cấy sớm cấy muộn đã xanh kịp nhau để vào mùa thu.
a. Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu văn trên.
b. những câu văn trên là kiếu câu kể nào?
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3226 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 4(cấp huyện) Năm học : 2010 – 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi học sinh giỏi lớp 4(cấp huyện)
Năm học : 2010 – 2011.
Môn : Tiếng Việt
Đề bài
Câu 1: (2 điểm)
a. Hãy tìm một thành ngữ trái nghĩa với mỗi thành ngữ sau;
- Khoẻ như voi - Nhanh như sóc.
- Dữ như cọp - Đẹp như tiên
b. Tìm vị ngữ thích hợp(chỉ con vật, đồ vật được nhân hoá)với mỗi chủ ngữ dưới đây.
- Thỏ mẹ và đàn con……………………………………………….
- Anh chàng Trống trường tôi……………………………………..
Câu 2(2 điểm): Cho đoạn văn sau:
Về mùa thu, trời xanh và cao dần lên. Lúa xanh tít trải dài từ những bìa làng đến tận chân trời. Những thửa ruộng cấy sớm cấy muộn đã xanh kịp nhau để vào mùa thu.
Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu văn trên.
b. những câu văn trên là kiếu câu kể nào?
Câu 3(2 điểm) : Em hãy viết cảm nhận của mình về đoạn thơ sau:
…Em vẽ làng xóm.
Tre xanh , lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu
Xanh màu ước mơ..
(Định Hải)
Câu 4 (4 điểm)
Hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 20 – 25 câu) giới thiệu về gia đình em và kể lại cảnh sinh hoạt của gia đình sau bữa tối.
đề thi học sinh giỏi lớp 4(cấp huyện)
Năm học : 2010 – 2011.
Môn : Toán
Đề bài
Câu 1(3 điểm)
a. (1,5 điểm) Tìm giá trị của a:
51 x ( 7 + a ) = 1224.
b. (1,5 điểm)
Tìm hai số có hiệu là 383. Biết rằng nếu giữ nguyên số bị trừ và gấp số trừ lên 4 lần thì được hiệu mới là 158.
Câu 2 (2 điểm)
Cho một số có hai chữ số. Nếu viết thêm chữ số 1 vào đằng trước và đằng sau số đó thì được số mới gấp 21 lần số đã cho. Tìm số đã cho.
Câu 3 (2,5 điểm)
Một giỏ đựng 88 quả cam và quả quýt, biết rằng số cam ít hơn ẵ số quýt là 2 quả. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu quả?
Câu 4: Chu vi một hình chữ nhật là 286 m. Nếu ta thêm một chữ số 0 vào bên phải số đo chiều rộng thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Số điện thoại
Họ tên
Số điện thoại
Số của gia đình
02103888405
Cửa hàng xăng dầu 26
3889128
Nhà bá Síu
0583872214
Nhà chú Hồng + Hoàn
0438544450
Nhà chú Hợp Hà
0903442439
Nhà anh Cơ
0438757228
Nhà chị Lý + Dũng
3822732
Nhà chị Bổng(Yên Lập)
3870847
Anh Hoè (Cần Thơ)
0713842064
Nhà chú Thắng + Hằng( V. Trì)
3840333
Nhà chú Công + Tâm (V. Trì)
3810945
Nhà chú Thống + Mai
3888289
Nhà cô Ngọ + Châm
3888312
Nhà chú Tiến + Hà
3888559
Nhà cô Bát + Sơn
0583886599
Nhà ông Vinh + Hường
3888740
Nhà ông Nhuận (thầy thuốc)
3888599
Nhà anh Yên + Hoa(Y. Lập)
3870230
Anh Cường + Yến
0974845416
Chú Biên (Thái Nguyên)
0986832763
Chị Lan + Tuấn (Lâm Thao)
3772789
File đính kèm:
- De thi hoc sinh gioi lop 34.doc