Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 năm 2014 - Đề số 3 - Trần Thị Hồng Vân

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt

Cho văn bản:

Chuyện quả bầu

1. Ngày xưa, có hai vợ chồng rất hiền lành, chăm chỉ. Một hôm đi rừng, họ bắt được một con dúi. Dúi xin tha mạng. Hai vợ chồng thương tình tha cho.

2. Trước khi về rừng, Dúi nói:

- Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Ông bà hãy lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong và chui vào đó, hết hạn bảy ngày hãy ra, hai vợ chồng làm theo. Họ khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Họ vừa chuẩn bị xong sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Khúc gỗ nỗi như thuyền đã giúp hai vợ chồng thoát nạn.

3. Sau bảy ngày, họ chui ra. Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh không một bóng người. Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu. Thấy chồng buồn, bà đem quả bầu cất lên giàn bếp.

4. Một lần đi làm nương về, hai vợ chồng nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp. Lấy làm lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì thấy có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi quả bầu. Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra. Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước, dính than nên hơi đen. Tiếp đến người Thái, người Mường người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người kinh,. lần lượt ra theo. Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay.

I.(1,5 điểm) đọc thành tiếng: Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.

 II. Đọc thầm và làm bài tập:

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi từ 1 -> 6, trả lời câu hỏi 7.

 1. Con dúi bảo cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?

 a. Họ có tin vui.

 b. Sắp có ngập lụt và cách để thoát nạn lụt.

 c. Năm tới họ sẽ giàu có.

 2. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?

 a. Chuyển đến một làng khác để ở.

 b. Làm một cái bè to bằng gỗ.

 c. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó.

 3. Họ vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra?

 a. Sấm chớp đùng đùng.

 b. Mây đen ùn ùn kéo đến.

 c. Cả hai câu trên đều đúng

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 năm 2014 - Đề số 3 - Trần Thị Hồng Vân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2014 - ĐỀ SỐ 3 A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt Cho văn bản: Chuyện quả bầu 1. Ngày xưa, có hai vợ chồng rất hiền lành, chăm chỉ. Một hôm đi rừng, họ bắt được một con dúi. Dúi xin tha mạng. Hai vợ chồng thương tình tha cho. 2. Trước khi về rừng, Dúi nói: - Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Ông bà hãy lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong và chui vào đó, hết hạn bảy ngày hãy ra, hai vợ chồng làm theo. Họ khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Họ vừa chuẩn bị xong sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Khúc gỗ nỗi như thuyền đã giúp hai vợ chồng thoát nạn. 3. Sau bảy ngày, họ chui ra. Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh không một bóng người. Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu. Thấy chồng buồn, bà đem quả bầu cất lên giàn bếp. 4. Một lần đi làm nương về, hai vợ chồng nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp. Lấy làm lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì thấy có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi quả bầu. Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra. Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước, dính than nên hơi đen. Tiếp đến người Thái, người Mường người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người kinh,.. lần lượt ra theo. Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay. I.(1,5 điểm) đọc thành tiếng: Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.      II. Đọc thầm và làm bài tập: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi từ 1 -> 6, trả lời câu hỏi 7.        1. Con dúi bảo cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?            a. Họ có tin vui.            b. Sắp có ngập lụt và cách để thoát nạn lụt.            c. Năm tới họ sẽ giàu có.        2. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?            a. Chuyển đến một làng khác để ở.            b. Làm một cái bè to bằng gỗ.            c. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó.         3. Họ vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra?            a. Sấm chớp đùng đùng.            b. Mây đen ùn ùn kéo đến.            c. Cả hai câu trên đều đúng         4. Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt?            a. Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người.            b. Mặt đất xanh tươi, những đồng lúa chín vàng.            c. Mặt đất đầy bùn và nước mưa còn đọng lại.         5. Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?            a. Người vợ sinh ra quả bầu.            b. Người vợ sinh ra một đứa trẻ.            c. Người vợ sinh ra một quả trứng.         6. Người vợ đã làm gì?            a. Dùi quả bầu nhưng không thấy gì.            b. Dùi quả  bầu và thấy một đứa trẻ.            c. Dùi quả bầu có rất nhiều con người bé nhỏ nhảy ra.          7. Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu sau:              Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú.    B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn           1. Chính tả (2 điểm).    Giáo viên đọc cho học sinh nghe- viết bài “Bóp nát quả cam” . Sách hướng dẫn học Tiếng việt 2 tập 2B (trang 75)             2. Viết đoạn văn (3 điểm)     Viết đoạn văn từ (4 đến 5 câu) nói về một loài cây mà em thích theo gợi ý sau: a. Đó là cây gì? b. Cây đó trồng ở đâu? c. Hình dáng cây như thế nào? d. Cây có ích lợi gì? ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2014 - ĐỀ SỐ 3 A.Cho đáp án kiểm tra đọc thành tiếng: 1,5 điểm I. Kiểm tra đọc và làm bài tập: (5 điểm)  * Đọc thầm và làm bài tập: (3,5 điểm) Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 1: b. sắp có ngập lụt và cách để thoát nạn lụt Câu 2: c. Lấy một khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó. Câu 3: a. Người vợ sinh ra một quả bầu. Câu 4: c. Dùi quả bầu và có rất nhiều con người bé nhỏ nhảy ra. Câu 5: c. Cả hai câu trên đều đúng Câu 6: a. Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người. Câu 7:  a. Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?                            B.   Kiểm tra viết (5 điểm)           1. Chính tả (2 điểm):                   - Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp được 2 điểm. - Mắc một lỗi chính tả trừ 0,2 điểm ( âm đầu, vần, dấu thanh) - Chữ viết không đúng mẫu trừ 0,2 điểm toàn bài.           2. Tập làm văn (3 điểm): Dựa theo mức độ hoàn thành bài viết của học sinh, chấm điểm theo các tiêu chí sau:       - Đủ thông tin cần nói đến.                 - Viết đúng mẫu câu đã học.       - Trình bày rõ ràng, sạch đẹp.       - Nói được lợi ích loài cây mà mình thích. ( Tùy vào mức độ học sinh đạt được mà cho điểm từ 0,5 đến 3 điểm)

File đính kèm:

  • docDE THI HOC KI 2 MON TIENG VIET LOP 2 NAM 2014.doc
Giáo án liên quan