Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học Lớp 9 - Năm học 2010-2011 - Phòng Giáo dục và đào tạo Kinh Môn

Câu 1: (1.75 điểm)

Nêu nội dung của quy luật phân ly độc lập? Tại sao ở những cây hoa trồng bằng hạt thường có nhiều màu sắc hơn cây hoa trồng bằng cành?

Câu 2: (1.5 điểm)

a. Số lượng nhiễm sắc thể 2n trong tế bào có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không? Giải thích?

b. Nhiễm sắc thể có các đặc tính cơ bản nào mà được coi là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào ?

Câu 3: (1 điểm)

a. Vì sao ARN được xem là bản sao của gen cấu trúc?

b. Thực chất giảm nhiễm xảy ra ở lần phân bào thứ mấy của giảm phân? Giải thích điều đó?

Câu 4: (2 điểm)

a. Thể đa bội là gì? Cơ chế hình thành thể tứ bội?

b. Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa kiểu gen , kiểu hình và môi trường .Hãy giải thích vai trò của các nhân tố nước, phân , cần , giống trong việc nâng cao năng suất cây trồng . Để có năng suất cao cần chú ý tới nhân tố nào? Tại sao?

Câu 5: (1.25 điểm)

So sánh nguyên tắc tổng hợp ADN với mARN ?

Câu 6: (2.5 điểm)

Gen D dài 0.204 m có 1600 liên kết Hiđro , do đột biến thành gen d có khối lượng phân tử 3582. 102 đvC và có 1594 liên kết Hiđro .

a. Xác định dạng đột biến?

b. Gen d tiến hành quá trình giải mã tổng hợp Protein thì thu được phân tử Protein thấy có ít hơn 1 axit amin và có 1 axit amin mới so với Protein do gen D quy định . Cho biết những biến đổi trong gen trên.

 

 

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học Lớp 9 - Năm học 2010-2011 - Phòng Giáo dục và đào tạo Kinh Môn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBnd huyÖn kinh m«n §Ò thi chän häc sinh giái cÊp huyÖn Phßng gd & §t vµ kinh m«n M«n: Sinh häc 9 N¨m häc 2010 -2011 ( Thêi gian lµm bµi: 120 phót) Câu 1: (1.75 điểm) Nêu nội dung của quy luật phân ly độc lập? Tại sao ở những cây hoa trồng bằng hạt thường có nhiều màu sắc hơn cây hoa trồng bằng cành? Câu 2: (1.5 điểm) a. Số lượng nhiễm sắc thể 2n trong tế bào có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không? Giải thích? b. Nhiễm sắc thể có các đặc tính cơ bản nào mà được coi là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào ? Câu 3: (1 điểm) a. Vì sao ARN được xem là bản sao của gen cấu trúc? b. Thực chất giảm nhiễm xảy ra ở lần phân bào thứ mấy của giảm phân? Giải thích điều đó? Câu 4: (2 điểm) a. Thể đa bội là gì? Cơ chế hình thành thể tứ bội? b. Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa kiểu gen , kiểu hình và môi trường .Hãy giải thích vai trò của các nhân tố nước, phân , cần , giống trong việc nâng cao năng suất cây trồng . Để có năng suất cao cần chú ý tới nhân tố nào? Tại sao? Câu 5: (1.25 điểm) So sánh nguyên tắc tổng hợp ADN với mARN ? Câu 6: (2.5 điểm) Gen D dài 0.204 m có 1600 liên kết Hiđro , do đột biến thành gen d có khối lượng phân tử 3582. 102 đvC và có 1594 liên kết Hiđro . a. Xác định dạng đột biến? b. Gen d tiến hành quá trình giải mã tổng hợp Protein thì thu được phân tử Protein thấy có ít hơn 1 axit amin và có 1 axit amin mới so với Protein do gen D quy định . Cho biết những biến đổi trong gen trên. UBnd huyÖn kinh m«n ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Phßng gd & §t vµ kinh m«n M«n: Sinh häc 9 N¨m häc 2010 -2011 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: (1.75đ) + Nội dung QLPLĐL: Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. + Những cây hoa trồng bằng hạt chính là kết quả của sinh sản hữu tính có quá trình giảm phân và thụ tinh. -Trong giảm phân tạo giao tử : Do sự phân li và tổ hợp của các NST đã dẫn đến hình thành nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. -Trong thụ tinh tạo hợp tử: Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo ra nhiều loại hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau. Chính đây là nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú. -Cây trồng bằng cành chính là kết quả của sinh sản vô tính chỉ có quá trình nguyên phân nên cây đó kiểu gen giống cây mẹ.Do đó không xuất hiện biến dị tổ hợp.Vì vậy cây trồng bằng hạt hoa của chúng thường có nhiều màu sắc hơn cây trồng bằng cành. 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ Câu 2: (1.5đ) a. Trình độ tiến hóa của loài không phụ thuộc vào số lượng NST trong cặp NST lưỡng bội vì: -Số lượng NST chỉ là cấu trúc di truyền trong tế bào và biểu hiện tính đặc trưng để giúp phân biệt loài này với loài khác nên không thể dựa vào số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít để xếp loài này tiến hóa cao hay thấp hơn loài khác. -Ví dụ: Người 2n = 46 nhưng lại tiến hóa hơn tinh tinh 2n = 48 b. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng , hình thái và cấu trúc được duy trì ổn định. -NST chứa ADN , là cấu trúc mang gen, trên đó có các thông tin di truyền quy định tính trạng. -NST có khả năng tự nhân đôi. Nhờ đó gen qui định các tính trạng được sao chép lại qua các thế hệ tế bào và cơ thể. -Những biến đổi về mặt số lượng và cấu trúc của NST sẽ gây ra những biến đổi về các tính trạng. 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ Câu 3: (1.đ) + mARN được tổng hợp trên mạch khuôn của gen cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung: Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen cấu trúc qui định trình tự các ribonucleotit trên mARN theo nguyên tắc bổ sung A-U , T-A, G-X, X-G . Vì vậy ta nói mARN là bản sao của gen cấu trúc. + Thực chất giảm nhiễm xảy ra ở lần phân bào thứ nhất. Giải thích: Vì ở kì sau I mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng phân li vè một cực của tế bào nên kết quả kì cuối I mỗi tế bào chứa bộ NST đơn bội (n) nhưng ở trạng thái kép. Kì sau II mỗi NST kép chẻ dọc thành 2 NST đơn và phân li đều về 2 cực của tế bào. Kết quả kì cuối II mỗi tế bào vẫn chứa bộ NST đơn bội (n) nhưng chỉ khác là ở trạng thái đơn. 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ Câu 4 : (2 đ) - Thể đa bội : Là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (lớn hơn n).. -Cơ chế : Do tác nhân đột biến dẫn đến không hình thành thoi phân bào làm cho toàn bộ NST không phân li được trong quá trình phân bào. - Trong nguyên phân : Thoi phân bào không hình thành dẫn đến tạo ra các tế bào con 4n từ tế bào mẹ 2n(nếu xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử) Tế bào mẹ (2n) nguyên phân tế bào con 4n - Trong giảm phân và thụ tinh : Không hình thành thoi phân bào tạo ra giao tử đột biến lưỡng bội 2n. Giao tử đực và cái đều bị đột biến (2n) kết hợp tạo hợp tử 4n Sơ đồ: P : 2n x 2n GF 2n 2n F1 : 4n b. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Kiểu gen qui định mức phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường xác định kiểu hình cụ thể trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen qui định. -Các nhân tố nước, phân , cần là nói đến các nhân tố của môi trường (điều kiện và kĩ thuật sản xuất). Giống là nói đến kiểu gen , còn năng suất là nói đến kiểu hình. Vì vậy giống sẽ quyết định giới hạn của năng suất. Nước, phân, cần sẽ quyết định năng suất cụ thể nằm trong giới hạn do giống quy định. - Để có năng suất cao ta cần chú ý đến giống vì giống sẽ tạo ra giới hạn năng suất cao hay thấp, còn nước , phân , cần không thể đẩy năng suất vượt giới hạn do giống qui định. 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ Câu 5 : (1.25 đ) Giống nhau: -Nguyên tắc khuôn mẫu: Đều dùng mạch ADN làm mạch khuôn để tổng hợp. -Nguyên tắc bổ sung: Là nguyên tắc cặp đôi giữa các bazơnitric Khác nhau: Tổng hợp ADN Tổng hợp ARN -Cả hai mạch đơn của ADN dùng làm tổng hợp hai phân tử ADN mới. -Nguyên tắc bổ sung: A mạch khuôn liên kết với T môi trường. -Nguyên tắc bán bảo toàn : Trong mỗi phân tử ADN con có một mạch ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp. - Chỉ một mạch trong phân tử ADN làm khuôn mẫu. -A mạch khuôn liên kết với U môi trường. -Không có nguyên tắc bán bảo toàn. Mạch ARN được tổng hợp mời hoàn toàn. 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ Câu 6: (2.5đ) a. Dạng đột biến: Gen D : Có l = 0,204 m - 2040 A (Nu) Theo NTBS và theo bài ra ta có 2A + 2G = 1200 và 2A + 3G = 1640 Giải ra ta được A=T=200 ; G=X =400 Gen d: Có m = 3582. 102 đvC (Nu) Theo bài ra ta có : 2A+3G=1594 2A+2G=1194 Giải ra ta được: G=X=400 ; A=T =197 Gen D có N =1200 đột biến thành gen d có N =1194, đây là dạng đột biến mất 3 cặp Nu tương ứng với 6 Nu. Gen D: A=T=200 ; G=X =400 Gen d: A=T =197 ; G=X=400 Đây là đột biến mất 3 cặp A-T b. Gen d tiến hành giải mã tổng hợp protein.Protein tạo ra ít hơn 1 axit amin và có 1 axit amin mới.Mất 1 aa chính là mất 1 bộ 3 mã hóa tương ứng với 3 cặp Nu nhưng lại có 1 aa mới. Như vậy sẽ mất 3 cặp Nu trong 6 cặp Nu liền nhau trên gen D (3 cặp Nu nếu tham gia sao mã sẽ cho ra 2 bộ ba kế tiếp nhau) 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ

File đính kèm:

  • docde thi HSG Sinh 9 2010-2011.doc
Giáo án liên quan